Bộ đề thi giữa học kì I môn Địa lý lớp 6 năm 2020 - 2021 5 đề kiểm tra giữa học kì I lớp 6 môn Địa lý (Có đáp án)

Bộ đề thi giữa học kì I môn Địa lý lớp 6 năm 2020 - 2021 5 đề kiểm tra giữa học kì I lớp 6 môn Địa lý (Có đáp án)

  • Admin
  • 27-04-2021
  • 189 view

Bộ đề thi giữa học kì I môn Địa lý lớp 6 năm 2021 - 2021 gồm 5 đề thi, có đáp án, bảng ma trận kèm theo. Giúp các em học sinh lớp 6 có thêm những kiến thức bổ ích trong quá trình học tập. Cũng như giúp các thầy cô giáo có thêm tư liệu tham khảo ra đề thi. Sau đây, bạn đọc cùng tham khảo nội dung tài liệu trong bài viết dưới đây.

Bộ đề thi giữa học kì I môn Địa lý lớp 6 năm 2021 - 2021

Đề kiểm tra học kì I môn Địa lý lớp 6 năm 2021 - 2021 - Đề 1

Ma trận đề thi giữa kì I môn Địa lý lớp 6

Cấp độ
Tên chủ đề (nội dung, chương …)
Nhận biết Thông hiểu Vận dụng TỔNG
Cấp độ thấp Cấp độ cao

Vị trí, hình dạng và kích thước của Trái Đất.

- Vị trí Trái Đất trong hệ Mặt Trời và hình dạng của Trái Đất.

- Trình bày được khái niệm kinh tuyến, vĩ tuyến

Ý nghĩa của hệ thống kinh vĩ tuyến.

 

 

Hiểu biết về khái niệm hệ thống kinh, vĩ tuyến trên quả Địa Cầu

 

 

Số câu:

Số điểm

Tỉ lệ

TN: 2 câu (C1,2): 0,5 điểm

TL: 1/2 câu (C1a): 2,0 điểm

TL: 1/2 câu (C1b): 1,0 điểm

 

TN: 2 câu (C11,12): 0,5 điểm

 

5

4,0

40%

Tỉ lệ bản đồ.

 

Ý nghĩa của tỉ lệ bản đồ.

Tính đơn giản được độ dài trên bản đồ so với độ dài trên thực địa.

 

 

 

Số câu:

Số điểm

Tỉ lệ

 

TN: 1 câu (C5): 0,25 điểm

TN:2câu (C7,10): 0,5 đ

TL:1 câu (C3):1,0 đ

 

4

1,75

17,5%

Phương hướng trên bản đồ. Kinh độ, vĩ độ và tọa độ địa lí.

- Cách xác định phương hướng trên bản đồ.

 

- Thế nào là kinh độ, vĩ độ của một điểm và tọa độ địa lý của một điểm

 

- Xác định được phương hướng trên bản đồ

- Tìm tọa độ địa lí của một điểm.

 

 

Số câu:

Số điểm

Tỉ lệ

TN: 1 câu(C3): 0,25 điểm

TN:1câu (C6): 0,25 đ

TL:1/2câu (C2a):1,5 đ

TN: 1câu (C8): 0,25đ TL:1/2câu (C2b):1,5đ

 

4

3,75

37,5%

Kí hiệu bản đồ. Cách biểu hiện địa hình trên bản đồ

Khái niệm kí hiệu bản đồ.

 

Đọc và hiểu nội dung bản đồ dựa vào kí hiệu bản đồ

 

 

Số câu:

Số điểm

Tỉ lệ

TN: 1 câu (C4): 0,25 điểm

 

TN: 1 câu (C9): 0,25 điểm

 

2

0,5

5%

Tổng số câu:

Số điểm

Tỉ lệ

4+1/2(1a)

3,0

30%

3

3

30%

7+1/2(2b)

4,0

40%

15

10

100%

Đề thi giữa kì I môn Địa lý lớp 6

TRƯỜNG TH&THCS

.……..

 

ĐỀ KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ GIỮA KỲ I
NĂM HỌC 2021 -2021

Môn: Địa lí 6
Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề)

A. Trắc nghiệm khách quan (3 điểm)

Hãy khoanh tròn chỉ một chữ cái đứng trước câu trả lời đúng trong các câu sau:

Câu 1. Tính theo thứ tự xa dần Mặt Trời, Trái Đất là hành tinh đứng thứ:

A. 2
B. 3
C. 4
D. 5

Câu 2. Trái Đất có dạng hình gì?

A. vuông
B. cầu
C. tròn
D. elip

Câu 3. Muốn xác định được phương hướng trên bản đồ cần phải dựa vào:

A. kí hiệu bản đồ.
B. bảng chú giải.
C. các đường kinh tuyến, vĩ tuyến.
D. toạ độ của các địa điểm trên bản đồ

Câu 4. Kí hiệu bản đồ là:

A. phương pháp để vẽ bản đồ địa lí.
B. kích thước của một bản đồ được thu nhỏ so với thực tế.
C. dấu hiệu được quy ước dùng để biểu hiện các đối tượng địa lí trên bản đồ.
D. hình vẽ trên bản đồ để thay thế cho các đối tượng địa lí.

Câu 5. Ý nghĩa của tỉ lệ bản đồ:

A. cho ta biết bản đồ phóng to bao nhiêu lần so với thực tế
B. cho ta biết bản đồ được thu nhỏ bao nhiêu lần so với thực tế
C. cho ta biết bản đồ lớn hay nhỏ so với thực tế
D. cho ta biết bản đồ lớn hơn so với thực tế.

Câu 6. Tọa độ địa lí là:

A. nơi có đường kinh tuyến đi qua
B. nơi có đường vĩ tuyến đi qua
C. giữa đường kinh tuyến và vĩ tuyến.
D. chỗ cắt nhau của đường kinh tuyến và vĩ tuyến đi qua điểm đó

Câu 7. Bản đồ có tỉ lệ 1: 7500 có nghĩa là bản đồ đã thu nhỏ so với thực địa:

A. 75 lần
B. 750 lần
C. 7500 lần
D. 75.000 lần

Câu 8. Hướng bay từ Gia-các-ta (Inđonêxia) đến thủ đô Hà Nội:

A. Hướng Đông
B. Hướng Bắc
C. Hướng Tây
D. Hướng Nam

Câu 9. Trên bản đồ nếu khoảng cách giữa các đường đồng mức càng thưa, cách xa nhau thì địa hình nơi đó càng:

A. thoải
B. dốc
C. bằng phẳng
D. nhọn

Câu 10. Bản đồ có ghi tỉ lệ 1:100.000 Vậy 5 cm trên bản đồ tương ứng với thực địa là:

A. 1 km
B. 5 km
C. 10 km
D. 15 km

Câu 11. Các kinh tuyến trên quả Địa cầu có đặc điểm gì?

A. Bằng nhau
B. Không bằng nhau
C. Vuông góc
D. Song song

Câu 12. Trên quả Địa Cầu, nếu cứ cách 100 ta vẽ một kinh tuyến thì có tất cả bao nhiêu kinh tuyến?

A. 36
B. 90
C. 270
D. 360

B. TỰ LUẬN (7,0 điểm)

Câu 13: (3,0 điểm).

a. Thế nào là kinh tuyến, vĩ tuyến?

b. Hệ thống kinh vĩ tuyến có ý nghĩa như thế nào?

Câu 14: (3,0 điểm).

a. Thế nào là kinh độ, vĩ độ của một điểm?

b. Tìm tọa độ địa lí của điểm A, B, C.

Câu 15 (1,0 điểm) Dựa vào số liệu ghi tỉ lệ bản đồ sau đây: 1:100.000 và 1:500.000, cho biết 5cm trên bản đồ ứng với bao nhiêu km ngoài trên thực địa ?


 Bộ đề thi giữa học kì I môn Địa lý lớp 6 năm 2021 - 2021 5 đề kiểm tra giữa học kì I lớp 6 môn Địa lý (Có đáp án)

Đáp án đề thi giữa kì I môn Địa lý lớp 6

A. TRẮC NGHIỆM (3,0 điểm) Mỗi câu 0,25 điểm

Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
ĐA B B C C B D C B A B A A

B. TỰ LUẬN (7,0 điểm)

Câu Nội dung Điểm

13

a. - Kinh tuyến: là đường nối liền hai điểm cực Bắc và cực Nam trên bề mặt quả Địa cầu, có độ dài bằng nhau.

- Vĩ tuyến: là các vòng tròn trên bề mặt quả Địa cầu vuông góc với kinh tuyến.

b. - Ý nghĩa: nhờ có hệ thống kinh tuyến, vĩ tuyến người ta xác định được vị trí của mọi địa điểm trên bề mặt Trái Đất.

1,0

1,0

 

1,0

 

14

a. - Kinh độ của một điểm là khoảng cách tính bằng số độ, từ kinh tuyến đi qua điểm đó đến kinh tuyến gốc.

- Vĩ độ của một điểm là khoảng cách tính bằng số độ, từ vĩ tuyến đi qua điểm đó đến vĩ tuyến gốc (đường Xích đạo).

b. Tọa độ địa lí của các điểm:

A(200Đ,100B) B(300Đ,200N) C (200T,30N)

0,75

 

0,75

 

 

1,0

15

Theo tỉ lệ bản đồ 1cm = 1km ngoài thực địa. Vậy 5cm x 1km = 5km

1cm = 50km ngoài thực địa. Vậy 5cm x 50 = 250km

0,5

0,5

Đề kiểm tra học kì I môn Địa lý lớp 6 năm 2021 - 2021 - Đề 2

Ma trận đề thi giữa kì I môn Địa lý lớp 6

Tên chủ đề (nội dung, chương…) Nhận biết Thông hiểu Vận dụng
  Vận dụng thấp Vận dụng cao

Vị trí, hình dạng, kích thước TĐ

- Biết vị trí của Trái Đất trong hệ Mặt Trời, hình dạng của Trái Đất.

- Biết được thế nào là đường kinh tuyến? Đường vĩ tuyến?

 

 

 

Số điểm:1.5đ

tỉ lệ 15 %

TN: 2câu

TL: 1câu

1.5 đ

 

 

 

Tỉ lệ bản đồ

- Biết được ý nghĩa của tỉ lệ bản đồ

 

 

Vận dụng được các bài tập về tỉ lệ bản đồ

Số điểm:3.25đ

tỉ lệ 32.5 %

TN: 1câu

0.25 đ

 

 

TL:1 câu

3 đ

 

Kí hiệu bản đồ. Cách biểu hiện địa hình trên bản đồ

- Biết các loại kí hiệu bản đồ

- Biết được ý nghĩa kí hiệu bản đồ

Hiểu được ý nghĩa của đường đồng mức

 

 

Số điểm: 1đ

tỉ lệ 10 %

TN: 2 câu

0.75đ

TN: 1câu

0.25 đ

 

 

Phương hướng trên bản đồ. Kinh độ, vĩ độ, toạ độ địa lí.

- Biết được vĩ độ của một điểm

- Xác định đước các hướng trên bản đồ

- Hiểu được quy ước các hướng

- Toạ độ địa lí của các điểm

 

 

Số điểm :3.5đ

tỉ lệ 35 %

TN: 1câu

TL:1 câu

1.25 đ

TN: 1câu

TL: 1 câu

2.25đ

 

 

Bài 7,8: Sự vận động tự quay quanh trục của Trái Đất và các hệ quả

Sự chuyển động của TĐ quanh Mặt Trời

Biết được VN ớ múi giờ số mấy?

Sự chuyển động của Trái đất quanh mặt trời

Tia sáng mặt trời chiếu vuông góc vào vĩ tuyến nào vào ngày 21/3 và 23/9

 

Số điểm :0.75đ

tỉ lệ 7.5 %

TN: 1câu

0.25đ

 

TN: 1câu

0.25đ

TN: 1câu

0.25đ

 

Tổng số câu

Số điểm 10đ

Tỉ lệ 100%

9 câu

40%

4 câu

2.75đ

27.5%

1câu

0.25đ

2.5%

1 câu

3 đ

30%

Đề kiểm tra giữa học kì I lớp 6 môn Địa lý

A. Trắc nghiệm: (3 điểm)

Câu 1. Theo thứ tự xa dần Mặt Trời, Trái đất nằm ở vị trí thứ mấy?

A .Thứ 1.
B. Thứ 2.
C. Thứ 3.
D. Thứ 4.

Câu 2. Theo qui ước bên trên kinh tuyến là hướng nào?

A. Nam.
B. Đông.
C. Bắc.
D. Tây.

Câu 3. Khi các đường đồng mức nằm gần nhau, có nghĩa là bề mặt địa hình mà chúng biểu thị sẽ có dạng

A. Bằng phẳng.
B. Thoai thoải.
C. Thẳng đứng.
D. Dốc.

Câu 4. Trái đất có dạng hình gì?

A Hình bầu dục.
B. Hình cầu.
C. Hình tròn.
D. Hình vuông.

Câu 5. Kí hiệu bản đồ gồm các loại

A. Điểm, đường, diện tích.
B. Điểm, đường.
C. Điểm, đường, hình học.
D. Đường, diện tích, hình học.

Câu 6. Điền từ thích hợp vào chỗ trống.

Kí hiệu bản đồ dùng để biểu hiện ……………………………..của các …............................….... được đưa lên bản đồ.

Câu 7. Việt Nam nằm ở khu vực giờ số mấy?

A. Số 6 .
B. Số 7.
C. Số 8 .
D. Số 9.

Câu 8. Trái đất chuyển động quanh mặt trời theo quỹ đạo nào sau đây?

a. Gần tròn.
B. Tròn.
C. Vuông
D. Thoi.

Câu 9. Vào ngày 21 tháng 3 và 23 tháng 9 tia sáng mặt trời chiếu vuông góc vào vĩ tuyến nào?

A. Chí tuyến bắc.
B. Chí tuyến nam.
C. Xích đạo.
D. Chí tuyến gốc.

Câu 10. Vĩ độ của một điểm là khoảng cách từ điểm đó đến

A. hai cực của Trái Đất.
B. vĩ tuyến gốc (xích đạo).
C. kinh tuyến gốc
D. vĩ tuyến gần nhất.

Câu 11. Tỉ lệ bản đồ cho chúng ta biết

A. mức độ thu nhỏ kích thước trên bản đồ so với ngoài thực địa.
B. độ lớn của các đối tượng địa lí được vẽ trên bản đồ.
C. phương hướng và khoảng cách thực của các hiện tượng.
D. vị trí và độ thu nhỏ của các hiện tượng địa lí trên bản đồ.

B. Tự luận: (7 điểm)

Câu 1. Ghi các hướng còn lại trên hình 1 (1điểm)


 Bộ đề thi giữa học kì I môn Địa lý lớp 6 năm 2021 - 2021 5 đề kiểm tra giữa học kì I lớp 6 môn Địa lý (Có đáp án)

Câu 2. Thế nào là đường Kinh tuyến? Đường vĩ tuyến? ( 1 điểm)

Câu 3. Viết toạ độ địa lí của các điểm A, B, C, D. (2 điểm)


 Bộ đề thi giữa học kì I môn Địa lý lớp 6 năm 2021 - 2021 5 đề kiểm tra giữa học kì I lớp 6 môn Địa lý (Có đáp án)

Câu 4 (3 điểm): Tỉ lệ bản đồ là gì?

a) Một bản đồ có tỉ lệ: 1: 200 000, cho biết 5cm trên bản đồ ứng với bao nhiêu km trên thực địa?

b) Một đoạn đường dài 150 km, thì trên bản đồ sẽ là bao nhiêu cm? Nếu bản đồ có tỉ lệ 1: 1 000 000.

Đáp án đề thi giữa học kì I môn Địa lý lớp 6

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (3 điểm)

Mỗi câu chọn đúng được 0.25 đ

Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11
Đáp án c c d b a   b a a b a

Câu 9. Vị trí, đặc điểm – các đối tượng

II. PHẦN TỰ LUẬN

CÂU ĐÁP ÁN ĐIỂM
Câu 1 Xác định được các hướng

Câu 2

- Đường kinh truyến là đường nối từ cực Bắc đến cực Nam.

- Đường vĩ tuyến là đường tròn vuông góc với đường kinh tuyến

0.5đ

0.5đ

Câu 3

 

A (200Đ; 100N),

B (300T; 200B),

C (00; 300N),

D (400T; 00)

0.5đ

0.5đ

0.5đ

0.5đ

Câu 4

- Tỉ lệ bản đồ chỉ rõ mức thu nhỏ của khoảng cách được vẽ trên bản đồ so với thực tế trên mặt đất.

a) Bản đồ có tỉ lệ: 1 : 200 000, thì 5cm trên bản đồ ứng với:

2 00 000 x 5 = 1 000 000 cm = 10 km

b) Đoạn đường dài 150 km, khi vẽ trên bản đồ có tỉ lệ 1 : 1 000 000

thì đoạn đường đó sẽ là 15 cm.

1 đ

 

 

.............

Mời các bạn tải file tài liệu để xem nội dung chi tiết

Trên đây là tất cả những gì có trong Bộ đề thi giữa học kì I môn Địa lý lớp 6 năm 2020 - 2021 5 đề kiểm tra giữa học kì I lớp 6 môn Địa lý (Có đáp án) mà chúng tôi muốn chia sẻ với các bạn. Bạn ấn tượng với điều gì nhất trong số đó? Liệu chúng tôi có bỏ sót điều gì nữa không? Nếu bạn có ý kiến về Bộ đề thi giữa học kì I môn Địa lý lớp 6 năm 2020 - 2021 5 đề kiểm tra giữa học kì I lớp 6 môn Địa lý (Có đáp án) , hãy cho chúng tôi biết ở phần bình luận bên dưới. Hoặc nếu thấy bài viết này hay và bổ ích, xin đừng quên chia sẻ nó đến những người khác.

Facebook
Bạn cần đưa danh sách của mình lên nvad.biz? Hãy liên hệ ngay với chúng tôi để được hỗ trợ đăng bài viết!
05 Comments

Post Comment

(*) Lưu ý:
+ 1: Bạn phải sử dụng email thật, một email xác thực sẽ được gửi đi sau khi bạn gửi comment để xác nhận bạn không phải là người máy. Nếu bạn không xác nhận email, comment của bạn CHẮC CHẮN sẽ không được duyệt.
+ 2: Bạn chỉ cần xác thực email cho lần đầu tiên, những lần sau sẽ không cần xác thực
+ 3: Chúng tôi sẽ không hiển thị công cộng email của bạn