Bộ đề thi học kì 1 lớp 2 năm 2020 - 2021 theo Thông tư 22 16 Đề thi môn Toán, Tiếng Việt, Tiếng Anh, Đạo đức, TNXH lớp 2

Bộ đề thi học kì 1 lớp 2 năm 2020 - 2021 theo Thông tư 22 16 Đề thi môn Toán, Tiếng Việt, Tiếng Anh, Đạo đức, TNXH lớp 2

  • Admin
  • 17-02-2021
  • 213 view

Bộ đề thi học kì 1 lớp 2 năm 2021 - 2021 theo Thông tư 22 bao gồm 16 đề kiểm tra cuối học kì 1 môn Toán, Tiếng Việt, Đạo đức, TNXH, Tiếng Anh theo Thông tư 22 có cả đáp án, hướng dẫn chấm rất chi tiết giúp các em lớp 2 ôn tập, so sánh kết quả ngay sau khi luyện giải đề thi học kì 1.

Đồng thời, đây cũng là tài liệu tham khảo hữu ích cho thầy cô giáo khi ra đề thi học kỳ 1 cho học sinh của mình. Vậy mời thầy cô và các em học sinh tham khảo nội dung chi tiết đề thi và tải về tại đây:

Bộ đề thi kì 1 lớp 2 năm 2021 - 2021 theo Thông tư 22

Đề thi học kì 1 môn Toán lớp 2 năm 2021 - 2021 theo Thông tư 22

Ma trận đề kiểm tra học kì 1 môn Toán lớp 2 năm 2021 - 2021

Mạch kiến thức, kĩ năng Số câu, câu số, số điểm Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4 Tổng
TN TL TN TL TN TL TN TL TN TL
Số học và thống kê Số câu   1 4 1       2 4 4
Câu số   1 1,2,3,4 2       4,5 4 4
Số điểm   2 2 1       1 2 4
- Đại lượng và đo đại lượng: Số câu 1       1       2  
Câu số 6       5       2  
Số điểm 0,5       0,5       1  
- Yếu tố hình học: Số câu 1               1  
Câu số 7               1  
Số điểm 0,5               0,5  
- Giải bài toán có lời văn Số câu         1 1     1 1
Câu số         8 3     1 1
Số điểm         0,5 2     0,5 2
Tổng Số câu 2 1 4 1 2 1   2 8 5
3 5 3 2 13
Số điểm 1 2 2 1 1 2   1 4 6
3 3 3 1 10
Tỉ lệ % 10 20 20 10 10 20   10 40 60
30 30 30 10 100

Đề thi học kì 1 môn Toán lớp 2 năm 2021 - 2021

PHÒNG GD&ĐT...........

TRƯỜNG TIỂU HỌC...........

KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I
NĂM HỌC: 2021 - 2021

Môn: Toán – Lớp 2

Thời gian: 40 phút (Không kể thời gian phát đề)

A. Phần trắc nghiệm: Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng

Câu 1: Số lớn nhất có hai chữ số là:

A. 10

B. 90

C. 99

D. 100

Câu 2: Số liền trước của 69 là:

A. 60

B. 68

C. 70

D. 80

Câu 3: Hiệu là 8, số trừ là 24, số bị trừ là:

A. 16

B. 33

C. 32

D. 18

Câu 4: 28 + 72 – 20 = … Kết quả của phép tính là:

A. 60

B. 100

C. 70

D. 80

Câu 5: Chuông reo vào học lúc 7 giờ. Bạn An đến trường lúc 8 giờ. Vậy An đi học muộn bao nhiêu phút?

A. 10

B. 30

C. 40

D. 60

Câu 6: 1 ngày có.... giờ. Số cần điền vào chỗ chấm là:

A. 12

B. 24

C. 14

D. 15

Câu 7: Hình dưới đây có mấy hình tứ giác?


 Bộ đề thi học kì 1 lớp 2 năm 2021 - 2021 theo Thông tư 22 16 Đề thi môn Toán, Tiếng Việt, Tiếng Anh, Đạo đức, TNXH lớp 2

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Câu 8: Trong vườn có 45 cây ổi, số cây ổi ít hơn số cây na là 18 cây. Hỏi trong vườn có tất cả bao nhiêu cây na?

A. 63 cây.

B. 27 cây

C. 62 cây

D. 28 cây

B. Phần tự luận:

Câu 1: Đặt tính rồi tính:

29 + 27 59 + 31 70 - 35 81 - 37

…………..…………………………………..…………………………………………………

…………..…………………………………..…………………………………………………

…………..…………………………………..…………………………………………………

…………..…………………………………..…………………………………………………

Câu 2: Tìm x

a. x - 28 = 44 b. 100 – x = 36

…………..…………………………………..…………………………………………………

…………..…………………………………..…………………………………………………

…………..…………………………………..…………………………………………………

…………..…………………………………..…………………………………………………

Câu 3: Một cửa hàng buổi sáng bán được 57 ki –lô-gam gạo. Buổi chiều bán được nhiều hơn buổi sáng 18 ki-lô-gam gạo. Hỏi buổi chiều bán được bao nhiêu ki-lô-gam gạo?

…………..…………………………………..…………………………………………………

…………..…………………………………..…………………………………………………

…………..…………………………………..…………………………………………………

…………..…………………………………..…………………………………………………

Câu 4: Hiệu hai số bằng 74, nếu giữ nguyên số trừ, bớt số bị trừ đi 9 đơn vị thì hiệu hai số khi đó bằng bao nhiêu?

…………..…………………………………..…………………………………………………

…………..…………………………………..…………………………………………………

…………..…………………………………..…………………………………………………

…………..…………………………………..…………………………………………………

Câu 5: Tìm một số biết rằng lấy số đó cộng với 35 thì được số có hai chữ số giống nhau mà tổng hai chữ số đó bằng 18.

…………..…………………………………..…………………………………………………

…………..…………………………………..…………………………………………………

…………..…………………………………..…………………………………………………

…………..…………………………………..…………………………………………………

Đáp án đề thi học kì 1 môn Toán lớp 2 năm 2021 - 2021

I. Phần trắc nghiệm (4 điểm)

Câu số 1 2 3 4 5 6 7 8
Ý đúng C B C D D B D A
Điểm 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5

II. Phần tự luận (6 điểm)

Câu 1: 2 điểm (Mỗi phần đặt tính và tính đúng 0,5đ)

Câu 2: 1 điểm, mỗi phần đúng 0,5 điểm

a. x - 28 = 44

x = 44 + 28

x = 72

b. 100 – x = 36

x = 100 - 36

x = 64

Câu 3: 2 điểm

Bài giải

Buổi chiều bán được số kg gạo là: (0,5đ)

57 + 18 = 75(kg) (1đ)

Đáp số: 75kg (0,5đ)

Câu 4: 0,5 điểm

Bài giải:

Nếu giữ nguyên số trừ, bớt số bị trừ đi 9 đơn vị thì hiệu hai số đó giảm đi 9 đơn vị. Vậy hiệu mới là:

74 – 9 = 65

Đáp số: 65

Câu 5: 0,5 điểm

Bài giải:

Ta có: 18 = 9 + 9

Số có hai chữ số giống nhau mà tổng hai chữ số đó bằng 18 là 99

Số cần tìm là:

99 – 35 = 64

Đáp số: 64

Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 2 năm 2021 - 2021 theo Thông tư 22

Ma trận đề thi cuối học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 2

TT Chủ đề Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4 Tổng
TN TL TN TL TN TL TN
TL

1

Đọc hiểu văn bản
Số câu 3   2   1       6
Câu số 1; 2;3   4;5   7        
2 Kiến thức Tiếng Việt Số câu     1   1     1 3
Câu số     6   8     9  
Tổng số câu 3   3   2     1 9

Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 2

TRƯỜNG TIỂU HỌC............

Lớp 2:........

KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I NĂM 2021 - 2021
Môn: Tiếng Việt lớp 2

Thời gian:..........

 

Phần I: Đọc thành tiếng và trả lời câu hỏi.

  • Bài đọc: Tiếng võng kêu (SGK Tiếng Việt 2, tập 1, trang 117).
  • Đọc hai khổ thơ đầu.
  • Trả lời câu hỏi: Những từ ngữ nào tả em bé đang ngủ rất đáng yêu?

Phần II: Đọc thầm và làm bài tập.

Bông hoa Niềm Vui

Mới sáng tinh mơ, Chi đã vào vườn hoa của trường. Em đến tìm những bông cúc màu xanh, được cả lớp gọi là hoa Niềm Vui. Bố của Chi đang nằm bệnh viện. Em muốn đem tặng bố một bông hoa Niềm Vui để bố dịu cơn đau.

Những bông hoa màu xanh lộng lẫy dưới ánh mặt trời buổi sáng. Chi giơ tay định hái, nhưng em bỗng chần chừ vì không ai được ngắt hoa trong vườn. Mọi người vun trồng và chỉ đến đây để ngắm vẻ đẹp của hoa.

Cánh cửa kẹt mở. Cô giáo đến. Cô không hiểu vì sao Chi đến đây sớm thế. Chi nói: Xin cô cho em được hái một bông hoa. Bố em đang ốm nặng.

Cô giáo đã hiểu. Cô ôm em vào lòng:

Em hãy hái thêm hai bông nữa, Chi ạ! Một bông cho em, vì trái tim nhân hậu của em. Một bông cho mẹ, vì cả bố và mẹ đã dạy dỗ em thành một cô bé hiếu thảo.

Khi bố khỏi bệnh, Chi cùng bố đến trường cảm ơn cô giáo. Bố còn tặng nhà trường một khóm hoa cúc đại đoá màu tím đẹp mê hồn.

Phỏng theo XU-KHÔM-LIN-XLI

(Mạnh Hưởng dịch)

* Khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng ở các câu 1, 2, 3, 4, 5, 6 dưới đây.

Câu 1.(0,5 điểm): Mới sáng tinh mơ, Chi đã vào vườn hoa để làm gì?

A. Để ngắm những bông hoa Niềm Vui.

B. Để chăm sóc vườn hoa.

C. Để hái bông hoa Niềm Vui đem đến bệnh viện tặng bố để bố dịu cơn đau.

Câu 2 .(0,5 điểm): Bông hoa niềm Vui có màu gì?

A. Màu xanh.

B. Màu vàng.

C. Màu trắng.

Câu 3 .(0,5 điểm): Vì sao Chi không dám tự ý hái bông hoa niềm Vui?

A. Vì sợ chú bảo vệ bắt gặp.

B. Vì theo nội qui của trường, không ai được ngắt hoa trong vườn.

C. Vì sợ bạn bắt gặp sẽ xấu hổ.

Câu 4.(0,5 điểm: Khi đã biết vì sao Chi cần bông hoa, cô giáo nói thế nào?

A. Em hãy hái thêm hai bông hoa nữa, Chi ạ!

B. Em hãy hái thêm vài bông hoa nữa để tặng bố.

C. Cô sẽ hái giúp em những bông hoa mà em cần.

Câu 5.(0,5 điểm: Theo em, bạn Chi có những đức tính gì đáng quý?

A. Hiếu thảo, tôn trọng nội quy, thật thà.

B. Chăm ngoan, siêng năng.

C. Hiền hậu, vui vẻ.

Câu 6.(0,5 điểm): Từ nào là từ chỉ hoạt động?

A. Hái hoa

B. Cô giáo

C. Màu tím

Câu 7.(1 điểm):Từ ngữ nào sau đây là từ ngữ nói về tình cảm?

A. Hiền hậu, ngoan ngoãn.

B. Thương yêu, quý mến.

C. Chăm chỉ, siêng năng.

Câu 8.(1 điểm: Câu "Những bông hoa màu xanh lộng lẫy dưới ánh mặt trời buổi sáng", được cấu tạo theo kiểu câu gì sau đây:

A. Ai là gì?

B. Ai làm gì?

C. Ai thế nào?

Câu 9. (1điểm): Hãy đặt một câu theo mẫu: “Ai làm gì?” để nói về hoạt động của học sinh.

B. Kiểm tra viết

1. Chính tả: Nghe - viết

Hai anh em

Đêm hôm ấy, người em nghĩ: "Anh mình còn phải nuôi vợ con. Nếu phần lúa của mình cũng bằng phần của anh thì thật không công bằng". Nghĩ vậy, người em ra đồng cấy lúa của mình bỏ thêm vào phần của anh.

2. Tập làm văn:

Đề bài: Em hãy viết một đoạn văn từ 3 đến 4 câu kể về gia đình em.

Câu hỏi gợi ý:

a. Gia đình em gồm mấy người? Đó là những ai?

b. Nói về từng người trong gia đình em.

c. Em yêu quý những người trong gia đình em như thế nào?

Đáp án đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 2

A. Kiểm tra đọc (10 điểm)

1. Đọc thành tiếng (4 điểm)

- Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng; tốc độ đạt yêu cầu: 1 điểm

- Đọc đúng tiếng, từ (không đọc sai quá 5 tiếng): 1 điểm

- Ngắt, nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa: 1 điểm

- Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc: 1 điểm

- Đọc sai tiếng, phát âm không chuẩn, sai phụ âm đầu, bỏ chữ, đọc chậm, ngắt nghỉ hơi chưa đúng chỗ,...(Tùy mức độ cho điểm)

2. Đọc hiểu văn bản và kiến thức tiếng việt. (6 điểm)

Câu 1 2 3 4 5 6 7 8
Đáp án C A B A A A B C
Điểm 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 1 1

Câu 9.(1 điểm): HS đặt được câu theo đúng mẫu

VD: Bạn Lan đang chăm chỉ viết bài.

B. Kiểm tra viết (10 điểm)

1. Viết chính tả (4 điểm)

- Tốc độ đạt yêu cầu (1 điểm)

- Chữ viết rõ ràng, viết đúng chữ, cỡ chữ: (1 điểm)

- Viết đúng chính tả (không mắc quá 5 lỗi): (1 điểm)

- Trình bày đúng quy định, viết sạch, đẹp: (1 điểm)

2. Tập làm văn (6 điểm)

- Nội dung (ý): (3 điểm)

HS viết được đoạn văn gồm các ý theo đúng yêu cầu nêu trong đề bài.

a. Gia đình em gồm mấy người? Đó là những ai ? (1 điểm)

b. Nói về từng người trong gia đình em. (1 điểm)

c. Em yêu quý những người trong gia đình em như thế nào? (1 điểm)

- Kĩ năng: (3 điểm)

  • Điểm tối đa cho kĩ năng viết chữ, viết đúng chính tả: (1 điểm)
  • Điểm tối đa cho kĩ năng dùng từ, đặt câu: (1 điểm)
  • Điểm tối đa cho phần sáng tạo: (1 điểm)

Mẫu:

Gia đình em có ba người, đó là bố mẹ em và em. Bố mẹ em là Bộ đội công tác tại Bộ tư lệnh Thủ đô. Mặc dù bận việc ở cơ quan nhưng bố mẹ vẫn chăm lo cho em từng li từng tí. Em là con trai duy nhất trong gia đình. Năm nay em học lớp 2, trường tiểu học Minh Khai. Em luôn cố gắng học giỏi để bố mẹ vui lòng. Em rất yêu gia đình em. Em mong gia đình em luôn tràn ngập tiếng cười.

Đề thi học kì 1 môn tiếng Anh lớp 2 năm 2021 - 2021

Đề thi học kì 1 môn tiếng Anh lớp 2

I. Chọn từ khác loại.

1. A. chips

B. chicken

C. rain

2. A. mother

B. dress

C. father

3. A. ball

B. bread

C. chocolate

4. A. grapes

B. read

C. sing

II. Sắp xếp những từ dưới đây thành câu hoàn chỉnh.

1. this/ What/ is/?

2. is/ that/ What/?

3. is/ that/ a/ ruler/.

4. it/ Is/ pencil case/ a/ ?

5. Yes,/ is/ it/ ./

6. this/ Is/ an/ umbrella/ ?

7. / book/ Is/ it/ a?

8. Is/ this/ rubber/ a?

9. isn’t/ No,/ it/ ./

III. Đếm và viết


 Bộ đề thi học kì 1 lớp 2 năm 2021 - 2021 theo Thông tư 22 16 Đề thi môn Toán, Tiếng Việt, Tiếng Anh, Đạo đức, TNXH lớp 2


 Bộ đề thi học kì 1 lớp 2 năm 2021 - 2021 theo Thông tư 22 16 Đề thi môn Toán, Tiếng Việt, Tiếng Anh, Đạo đức, TNXH lớp 2

1. ___________ cars

2. ___________ cats


 Bộ đề thi học kì 1 lớp 2 năm 2021 - 2021 theo Thông tư 22 16 Đề thi môn Toán, Tiếng Việt, Tiếng Anh, Đạo đức, TNXH lớp 2


 Bộ đề thi học kì 1 lớp 2 năm 2021 - 2021 theo Thông tư 22 16 Đề thi môn Toán, Tiếng Việt, Tiếng Anh, Đạo đức, TNXH lớp 2

3. ___________ crayons

4. ___________ dwarfs

Đáp án đề thi học kì 1 môn tiếng Anh lớp 2

I. Chọn từ khác loại.

1. C

2. B

3. A

4. A

II. Sắp xếp những từ dưới đây thành câu hoàn chỉnh.

1. What is this?

2. What is that?

3. That is a ruler.

4. Is it a pencil case?

5. Yes, it is.

6. Is this an umbrella?

7. Is it a book?

8. Is this a rubber?

9. No, it isn't.

III. Đếm và viết

1. three cars

2. five cats

3. two crayons

4. seven dwarfs

Đề thi học kì 1 lớp 2 môn Tự nhiên và xã hội năm 2021 - 2021

A. Trắc nghiệm (5 điểm)

Câu 1. Để cột sống không bị cong vẹo, em phải tập mang vác vật nặng đúng hay sai? (1 điểm)

a. Đúng

b. Sai

Câu 2: Bị muỗi đốt sẽ: (1 điểm)

a, Đau đầu

b, Không sao

c, Có thể bị đau bụng

d, Có thể bị bệnh sốt xuất huyết

Câu 3. Ăn sạch, uống sạch để đề phòng bệnh giun đúng hay sai? (1 điểm)

a. Đúng

b. Sai

Câu 4. Khi mình hoặc người khác bị ngộ độc cần báo cho người lớn biết đúng hay sai? (1 điểm)

a. Đúng

b. Sai

Câu 5. Vì sao một số người bị ngộ độc? (1 điểm)

a, Ăn uống hợp vệ sinh.

b, Ăn thức ăn sống và Ăn thức ăn ôi thiu.

c, Ăn thức ăn đã được làm chín

d, Ăn hoa quả tươi

B. Tự luận: (5 điểm)

Câu 1: Bạn nên làm gì để giữ sạch môi trường? (1 điểm)

…………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………

Câu 2: (2 điểm)

Trong giờ ra chơi, chúng ta nên và không nên làm gì để phòng tránh ngã?

a) Nên: (1 điểm)

…………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………

b) Không nên: (1 điểm)

…………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………

Câu 3: Viết tên các con vật vào bảng sao cho phù hợp. (1 điểm)

Tên các con vật có ích

Tên các con vật có hại

………………………………………………………………….

………………………………………………………………….

…………………………………………………………………….

…………………………………………………………………….

…………………………………………………………………….

…………………………………………………………………….

…………………………………………………………………….

…………………………………………………………………….

Câu 4: 1 điểm

Chọn từ ngữ trong khung để điền vào chỗ ... cho phù hợp.

Mật, nước bọt, dịch tụy

Cơ quan tiêu hóa gồm có: miệng, thực quản, dạ dày, ruột non, ruột già và các tuyến tiêu hóa. Các tuyến tiêu hóa tiết ra các dịch tiêu hóa. Ví dụ: Tuyến nước bọt tiết ra ........., gan tiết ra .........., tụy tiết ra ............

Đề thi học kì 1 môn Đạo đức lớp 2 năm 2021 - 2021

Câu 1: Hãy đánh dấu + vào trước trước ý kiến em cho là đúng câu trả lời đúng. (2 điểm)

a) Trẻ em không cần học tập, sinh hoạt đúng giờ.

b) Học tập đúng giờ giúp em mau tiến bộ

c) Cùng một lúc em có thể vừa học vừa chơi.

d) Sinh hoạt đúng giờ có lợi cho sức khỏe.

Câu 2: Hãy đánh dấu + vào ô trước ý kiến em cho là đúng. (2 điểm)

a) Người biết nhận lỗi là người trung thực, dũng cảm.

b) Người có lỗi chỉ cần tự sửa lỗi, không cần nhận lỗi

c) Nếu có lỗi chỉ cần nhận lỗi, không cần sữa lỗi

d) Cần biết nhận lỗi dù cho mọi người không biết mình có lỗi.

e) Cần xin lỗi khi có lỗi với bạn bè và em nhỏ.

f) Chỉ cần xin lỗi những người mà mình quen biết

Câu 3: Hãy đánh dấu + vào trước ý kiến em tán thành (2 điểm)

a) Chỉ cần những bạn không giỏi mới cần chăm chỉ.

b) Cần chăm học hàng ngày và khi chuẩn bị kiểm tra

c) Chăm chỉ học tập là góp phần vào thành tích học tập của tổ, lớp.

d) Chăm chỉ học tập là hàng ngày phải học tập đến khuya

Câu 4: Hãy đánh dấu + vào trước ý kiến em tán thành (2 điểm)

a) Trường lớp sạch đẹp có lợi cho sức khỏe

b) Trường lớp sạch đẹp giúp em học tập tốt hơn.

c) Giữ gìn trường lớp sạch đẹp là trách nhiệm của mỗi học sinh

d) Giữ gìn trường lớp sạch đẹp thể hiện lòng yêu trường, yêu lớp.

e) Vệ sinh trường lớp chỉ là trách nhiệm của bác lao công

Câu 5: Hãy ghi những ích lợi của việc chăm chỉ học tập. (2 điểm)

Mời các bạn tải file tài liệu để xem thêm nội dung chi tiết

Trên đây là tất cả những gì có trong Bộ đề thi học kì 1 lớp 2 năm 2020 - 2021 theo Thông tư 22 16 Đề thi môn Toán, Tiếng Việt, Tiếng Anh, Đạo đức, TNXH lớp 2 mà chúng tôi muốn chia sẻ với các bạn. Bạn ấn tượng với điều gì nhất trong số đó? Liệu chúng tôi có bỏ sót điều gì nữa không? Nếu bạn có ý kiến về Bộ đề thi học kì 1 lớp 2 năm 2020 - 2021 theo Thông tư 22 16 Đề thi môn Toán, Tiếng Việt, Tiếng Anh, Đạo đức, TNXH lớp 2 , hãy cho chúng tôi biết ở phần bình luận bên dưới. Hoặc nếu thấy bài viết này hay và bổ ích, xin đừng quên chia sẻ nó đến những người khác.

Facebook
Bạn cần đưa danh sách của mình lên nvad.biz? Hãy liên hệ ngay với chúng tôi để được hỗ trợ đăng bài viết!
05 Comments

Post Comment

(*) Lưu ý:
+ 1: Bạn phải sử dụng email thật, một email xác thực sẽ được gửi đi sau khi bạn gửi comment để xác nhận bạn không phải là người máy. Nếu bạn không xác nhận email, comment của bạn CHẮC CHẮN sẽ không được duyệt.
+ 2: Bạn chỉ cần xác thực email cho lần đầu tiên, những lần sau sẽ không cần xác thực
+ 3: Chúng tôi sẽ không hiển thị công cộng email của bạn