Bộ đề thi học kì 1 lớp 5 năm 2020 - 2021 theo Thông tư 22 34 Đề thi môn Toán, Tiếng Việt, Khoa học, Tiếng Anh, Tin học, Lịch sử & Địa lý lớp 5

Bộ đề thi học kì 1 lớp 5 năm 2020 - 2021 theo Thông tư 22 34 Đề thi môn Toán, Tiếng Việt, Khoa học, Tiếng Anh, Tin học, Lịch sử & Địa lý lớp 5

  • Admin
  • 15-02-2021
  • 199 view

Bộ đề thi học kì 1 lớp 5 năm 2021 - 2021 theo Thông tư 22 bao gồm 34 đề thi môn Tiếng Việt, Toán, Khoa học, Lịch sử & Địa lý, Tin học và Tiếng Anh. Có cả bảng ma trận đề thi, hướng dẫn chấm và đáp án kèm theo giúp các em học sinh lớp 5 ôn tập, hệ thống, củng cố kiến thức thật tốt.


 Bộ đề thi học kì 1 lớp 5 năm 2021 - 2021 theo Thông tư 22 34 Đề thi môn Toán, Tiếng Việt, Khoa học, Tiếng Anh, Tin học, Lịch sử & Địa lý lớp 5

Đây cũng là tài liệu tham khảo hữu ích cho các thầy cô khi ra đề thi học kì I cho các em học sinh của mình. Vậy mời thầy cô cùng các em học sinh tham khảo nội dung chi tiết trong bài viết dưới đây:

Bộ đề thi kì 1 lớp 5 năm 2021 - 2021 theo Thông tư 22

Đề thi học kì 1 môn Toán lớp 5 năm 2021 - 2021 theo Thông tư 22

Ma trận đề thi học kì 1 môn Toán lớp 5

TT Chủ đề Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4 Tổng
TN TL TN TL TN TL TN TL

1

Toán số học
Số câu 2   1 2       1 6
Câu số 1,4   3 2,7       10  

2
Đại lượng và đổi đơn vị đo đại lượng Số câu 1       1       2
Câu số 6       3        

3
Yếu tố hình học; tỉ số phần trăm Số câu         1 1     2
Câu số         8 9      
Tổng số câu 3   1 2 2 1   1 10
Tổng số 3 3 3 1 10

Đề thi học kì 1 môn Toán lớp 5 năm 2021 - 2021

UBND THÀNH PHỐ……

TRƯỜNG TH…….

Họ và tên:

Lớp 5..................................

KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ I
NĂM HỌC: 2021 - 2021

Môn: TOÁN 5.
Thời gian: 40 phút
(Không kể thời gian giao đề)

Chọn câu trả lời đúng nhất ở các câu 1, câu 3, câu 5, câu 6, câu 8 và thực hiện theo yêu cầu ở các câu 2, câu 4,câu 7, câu 9, câu 10.

Câu 1: (1 điểm) (M1) Số thập phân “tám đơn vị, hai phần nghìn” được viết là:

A.
 Bộ đề thi học kì 1 lớp 5 năm 2021 - 2021 theo Thông tư 22 34 Đề thi môn Toán, Tiếng Việt, Khoa học, Tiếng Anh, Tin học, Lịch sử & Địa lý lớp 5

B. 8,2
C. 8,002

Câu 2: (1 điểm) (M2) Nối giá trị của chữ số 5 ở cột B với các số ở cột A

A
5,2
7,05
B
0,05
5

Câu 3: (1 điểm) (M2) Số lớn nhất trong các số: 7,85 ; 6,58 ; 8,95 là:

A. 7,85
B. 6.58
C. 8,95

Câu 4: (1 điểm) (M1) Đúng ghi Đ, sai ghi S

1 : 2 = 0,5


 Bộ đề thi học kì 1 lớp 5 năm 2021 - 2021 theo Thông tư 22 34 Đề thi môn Toán, Tiếng Việt, Khoa học, Tiếng Anh, Tin học, Lịch sử & Địa lý lớp 5

Câu 5. (1 điểm) (M3) Một hình chữ nhật có chiều dài 2 m và chiều rộng 5 m thì diện tích hình chữ nhật trên là:

A. 10m2
B. 10 m
C. 100m2

Câu 6. ( 1điểm) (M1) Một con voi nặng 3tấn. Hỏi con voi đó nặng bao nhiêu ki-lô-gam?

A. 30kg
B. 3000kg
C. 30kg

Câu 7: (1 điểm) Đặt tính rồi tính. (M2)

a. 5,1 + 4,6
b. 7,4 – 3,1
c. 2,5 x 2
d. 8,8 : 4

Câu 8: (1 điểm) (M3) Lớp 5A có 40 học sinh, trong đó số học sinh nữ là 30 em còn lại là học sinh nam. Tỉ số phần trăm của học sinh nữ và học sinh lớp 5A là:

A. 0,75
B. 0,75%
C. 75%

Câu 9: (1 điểm). (M3) Mua 3kg đường hết 45.000 đồng. Hỏi mua 5kg đường như thế hết bao nhiêu tiền?

Câu 10: (1điểm) (M4) Tính nhanh

16 x 40 + 16 x 460 + 16 x 500

Đáp án đề thi học kì 1 môn Toán lớp 5 năm 2021 - 2021

Câu Đáp án Điểm Hướng dẫn chấm
1 C 1,0

- HS chọn được kết quả đúng nhất ghi 1 điểm

- Nếu HS chọn 2 đáp án thì không ghi điểm

3 C 1,0
5 A 1,0
6 B 1,0
8 C 1,0

2


 Bộ đề thi học kì 1 lớp 5 năm 2021 - 2021 theo Thông tư 22 34 Đề thi môn Toán, Tiếng Việt, Khoa học, Tiếng Anh, Tin học, Lịch sử & Địa lý lớp 5

1,0

HS nối đúng giá trị của mỗi số ghi 0,25 điểm

4

1 : 2 = 0,5 Đ ;
 Bộ đề thi học kì 1 lớp 5 năm 2021 - 2021 theo Thông tư 22 34 Đề thi môn Toán, Tiếng Việt, Khoa học, Tiếng Anh, Tin học, Lịch sử & Địa lý lớp 5
S

 

HS chọn đúng mỗi đáp án ghi 0,5 điểm

7


 Bộ đề thi học kì 1 lớp 5 năm 2021 - 2021 theo Thông tư 22 34 Đề thi môn Toán, Tiếng Việt, Khoa học, Tiếng Anh, Tin học, Lịch sử & Địa lý lớp 5

1,0

HS đặt tính và tính thẳng hàng, cân đối và đúng kết quả, mỗi phép tính ghi 0,25 điểm.

-Nếu đặt chưa thẳng hàng, chưa cân đối nhưng đúng kết quả thì trừ chung 0,25 điểm.

9

Bài giải

Mua 1kg đường hết số tiền là: (0, 25đ)

45 000 : 3 = 15 000 ( đồng) (0,25đ)

Mua 5kg đường như thế hết số tiền là: (0,25đ)

15 000 x 5 = 75 000 ( đồng) (0.25 đ )

Đáp số: 75 000 đồng

1,0

-HS làm đúng phần nào ghi điểm phần đó theo thang điểm.

Sai đơn vị trừ toàn bài 0,5điểm

10

16 x 40 + 16 x 460 + 16 x 500

= 16 x ( 40 + 460 + 500)

= 16 x 1000

= 16 000

1,0

0,5 điểm

 

0,5 điểm

Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 5 năm 2021 - 2021 theo Thông tư 22

Ma trận đề kiểm tra cuối học kì môn Tiếng Việt 5

Mạch kiến thức, kĩ năng Số câu và số điểm Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4 Tổng
TNKQ TL HT khác TNKQ TL HT khác TNKQ TL HT khác TNKQ TL HT khác TNKQ TL HT khác
1. Đọc hiểu Số câu 3     2                 5    
Số điểm 3     2                 5    
Kiến thức Tiếng Việt Số câu               1     1     2  
Số điểm               1     1     2  
2. Đọc thành tiếng Số câu           1                 1
Số điểm           3                 3
3. Chính tả Số câu           1                 1
Số điểm           2                 2
4. Tập làm văn Số câu                 1           1
Số điểm                 8           8
Tổng cộng Số câu 3     2   2 2 1 1   1   5 2 3
Số điểm 3     2   5 2 1 8   1   5 2 13

Ma trận câu hỏi kiểm tra cuối học kì I môn Tiếng Việt 5

Mạch kiến thức, kĩ năng Số câu và câu số Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4 Cộng
1. Đọc hiểu Số câu 3 2      
Câu số 1,2,3 4,5      
2. Kiến thức Tiếng Việt Số câu     1 1  
Câu số     6 7  
2. Đọc thành tiếng Số câu   1      
Câu số   8      
3. Chính tả Số câu   1      
Câu số   9      
4. Tập làm văn Số câu     1    
Câu số     10    

Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 5 năm 2021 - 2021

UBND HUYỆN..
TRƯỜNG TH
Họ và tên:……………………………
Lớp: 5/2

ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI KÌ I
Năm học 2020 - 2021

Môn: Tiếng Việt - Lớp 5

A/ Phần kiểm tra đọc: (10 điểm)

I. Đọc thành tiếng (3 điểm)

II. Đọc hiểu (7 điểm)

Cho văn bản sau:

Cái gì quý nhất?

Một hôm, trên đường đi học về, Hùng, Quý và Nam trao đổi với nhau xem ở trên đời này, cái gì quý nhất.

Hùng nói: “Theo tớ, quý nhất là lúa gạo. Các cậu có thấy ai không ăn mà sống được không?”

Quý và Nam cho là có lí. Nhưng đi được mươi bước, Quý vội reo lên: “Bạn Hùng nói không đúng. Quý nhất phải là vàng. Mọi người chẳng thường nói quý như vàng là gì? Có vàng là có tiền, có tiền sẽ mua được lúa gạo!”

Nam vội tiếp ngay: “Quý nhất là thì giờ. Thầy giáo thường nói thì giờ quý hơn vàng bạc. Có thì giờ mới làm ra lúa gạo, vàng bạc!”

Cuộc tranh luận thật sôi nổi, người nào cũng có lí, không ai chịu ai. Hôm sau, ba bạn đến nhờ thầy giáo phân giải.

Nghe xong, thầy mỉm cười rồi nói:

– Lúa gạo quý vì ta phải đổ bao mồ hôi mới làm ra được. Vàng cũng quý vì nó rất đắt và hiếm. Còn thì giờ đã qua đi thì không lấy lại được, đáng quý lắm. Nhưng lúa gạo, vàng bạc, thì giờ vẫn chưa phải là quý nhất. Ai làm ra lúa gạo, vàng bạc, ai biết dùng thì giờ? Đó chính là người lao động, các em ạ. Không có người lao động thì không có lúa gạo, không có vàng bạc, nghĩa là tất cả mọi thứ đều không có, và thì giờ cũng trôi qua một cách vô vị mà thôi.

TRỊNH MẠNH

Khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng cho từng câu hỏi dưới đây:

Câu 1. (1đ) Ba bạn Hùng, Quý và Nam trao đổi với nhau việc gì?

A. Trao đổi về cái gì trên đời là hay nhất.
B. Trao đổi về cái gì trên đời là quý nhất.
C. Trao đổi về cái gì trên đời là to nhất.

Câu 2 (1đ) Ai là người nói đúng?

A. Bạn Hùng là người nói đúng.
B. Bạn Quý là người nói đúng.
C. Không ai nói đúng cả.

Câu 3. (0,5 đ) Vì ba bạn không ai chịu ai nên đã đến hỏi ai?

A. Các bạn đến hỏi thầy giáo.
B. Các bạn đến hỏi bố bạn Quý.
C. Các bạn đến hỏi bố bạn Nam.

Câu 4. (1đ) Vì sao thầy giáo cho rằng người lao động mới quý nhất?

A. Vì người lao động có nhiều sức khỏe.
B. Vì Không có người lao động thì không có lúa gạo, vàng bạc và thì giờ cũng trôi qua một cách vô vị.
C. Vì người lao động biết lao động.

Câu 5. (1đ) Nội dung của bài là gì?

A. Nội dung miêu tả cuộc tranh luận của ba bạn Hùng, Quý và Nam.
B. Nội dung của bài miêu tả các loại sự vật quý giá trong đời sống.
C. Qua tranh luận của các bạn nhỏ, bài văn khẳng định: Người lao động là đáng quý nhất.

Câu 6. (1đ) Hãy tìm quan hệ từ trong câu sau: ‘‘Lúa gạo quý vì ta phải đổ bao mồ hôi mới làm ra được”

Câu 7. (1đ) Tìm động từ trong câu sau: "Có thì giờ mới làm ra lúa gạo, vàng bạc”

B/ Kiểm tra viết (10 điểm)

I. Chính tả: (2 điểm)

Học sinh (nghe viết) bài: “Người gác rừng tí hon”. Viết từ “sau khi nghe em báo.....đến xe công an lao tới”.

II. Tập làm văn (8 điểm)

Đề bài : Em hãy tả lại một người thân của em.

Đáp án đề thi kì 1 lớp 5 môn Tiếng Việt năm 2021 - 2021

A. Phần kiểm tra đọc hiểu:

Câu hỏi 1 2 3 4 5
Đáp án B C A B C
Điểm 1 1 1 1 1

Câu 6: đáp án động từ là: viết

Câu 7: Đáp án câu tục ngữ là: có chí thì nên

B. Kiểm tra viết:

I. Chính tả (2 điểm)

- Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng trình bày đúng đoạn văn xuôi: 2,0 điểm

- Mỗi lỗi chính tả trong bài viết (sai - lẫn phụ âm đầu hoặc vần thanh; không viết hoa đúng quy định), trừ 0,25 điểm.

* Lưu ý: nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ hoặc trình bày bẩn,... bị trừ 0,5 điểm toàn bài.

II. Tập làm văn: (8 điểm)

1. Mở bài: Giới thiệu được người thân định tả? (1 điểm)

2. Thân bài

a. Tả ngoại hình (3 điểm)

b. Tả tính tình, hoạt động (3 điểm)

3. Kết bài: Nêu cảm nghĩ của em người được tả. (1 điểm)

Đề thi học kì 1 môn Tin học lớp 5 năm 2021 - 2021 theo Thông tư 22

Đề thi học kì 1 môn Tin học lớp 5 năm 2021 - 2021

PHÒNG GD & ĐT .................

TRƯỜNG TIỂU HỌC..............

BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ I
NĂM HỌC 2021 - 2021
MÔN TIN HỌC LỚP 5
(Thời gian làm bài 40 phút, không kể thời gian giao bài)

A: Lý thuyết (6 điểm)

Em hãy khoanh tròn vào các đáp án đúng?

Câu 1: (0,5 điểm – Mức 1). Trong các biểu tượng sau, biểu tượng nào là biểu tượng của 1 tệp văn bản?


 Bộ đề thi học kì 1 lớp 5 năm 2021 - 2021 theo Thông tư 22 34 Đề thi môn Toán, Tiếng Việt, Khoa học, Tiếng Anh, Tin học, Lịch sử & Địa lý lớp 5

Câu 2: (0,5 điểm – Mức 1). Em nhấn tổ hợp phím nào để lưu kết quả làm việc trên máy tính?

A. Shift + H
B. Ctrl + S
C. Ctrl + V
D. Ctrl + N

Câu 3: (0,5 điểm – Mức 1). Trong MS Windows, biểu tượng của thư mục thường có màu gì?

A. Màu đỏ
B. Màu vàng
C. Màu xanh
D. Màu hồng

Câu 4: (0,5 điểm – Mức 1). Hãy chỉ ra biểu tượng của công cụ sử dụng bình phun màu?


 Bộ đề thi học kì 1 lớp 5 năm 2021 - 2021 theo Thông tư 22 34 Đề thi môn Toán, Tiếng Việt, Khoa học, Tiếng Anh, Tin học, Lịch sử & Địa lý lớp 5

Câu 5: (0,5 điểm – Mức 1). Để khởi động phần mềm toán 5 em thực hiện thao tác nào?

A. Nháy chuột lên biểu tượng
 Bộ đề thi học kì 1 lớp 5 năm 2021 - 2021 theo Thông tư 22 34 Đề thi môn Toán, Tiếng Việt, Khoa học, Tiếng Anh, Tin học, Lịch sử & Địa lý lớp 5

B. Nháy đúp chuột lên biểu tượng
 Bộ đề thi học kì 1 lớp 5 năm 2021 - 2021 theo Thông tư 22 34 Đề thi môn Toán, Tiếng Việt, Khoa học, Tiếng Anh, Tin học, Lịch sử & Địa lý lớp 5

C. Nháy chuột lên biểu tượng
 Bộ đề thi học kì 1 lớp 5 năm 2021 - 2021 theo Thông tư 22 34 Đề thi môn Toán, Tiếng Việt, Khoa học, Tiếng Anh, Tin học, Lịch sử & Địa lý lớp 5

D. Nháy đúp chuột lên biểu tượng
 Bộ đề thi học kì 1 lớp 5 năm 2021 - 2021 theo Thông tư 22 34 Đề thi môn Toán, Tiếng Việt, Khoa học, Tiếng Anh, Tin học, Lịch sử & Địa lý lớp 5

Câu 6: (0,5 điểm – Mức 1). Để thoát khỏi phần mềm SAND CASTLE BUILDER em nháy chuột lên dòng chữ nào?

A. Save
B. Play
C. Clear
D. Exit

Câu 7: (0,5 điểm – Mức 1). Dòng văn bản " Con gà cục tác lá chanh" có mấy từ soạn thảo?

A. 7 Từ soạn thảo
B. 5 từ soạn thảo
C. 6 từ soạn thảo
D. 4 từ soạn thảo.

Câu 8: (0,5 điểm – Mức 1). Bộ phận nào của máy tính thực hiện các lệnh của chương trình?

A. Đĩa cứng
B. Bộ xử lí
C. Màn hình
D. Chuột máy tính

Câu 9: (2 điểm – Mức 2). Em hãy điền cụm từ thích hợp vào chỗ trống (….) để được câu đúng trong đoạn văn bản sau:

Hàng phím......................................bao gồm các phím bắt đầu A, S, D. Các phím ................................trên hàng phím này là hai phím có........................Khi gõ phím em cần đặt các ngón tay đúng.......................................trên bàn phím.

B: Thực hành (4 điểm)

Câu 10: (2 điểm – Mức 3). Mở phần mềm soạn thảo văn bản gõ nhanh các dòng văn bản sau đây, không cần định dạng văn bản.

Sáng nào em đến lớp
Cũng thấy cô đến rồi
Đáp lời "Chào cô ạ”
Cô mỉm cười thật tươi.

Câu 11: (2 điểm – Mức 4). Em hãy sử dụng các công cụ thích hợp trong phần mềm Paint để vẽ con thuyền lướt trên sóng như hình dưới đây.


 Bộ đề thi học kì 1 lớp 5 năm 2021 - 2021 theo Thông tư 22 34 Đề thi môn Toán, Tiếng Việt, Khoa học, Tiếng Anh, Tin học, Lịch sử & Địa lý lớp 5

Lưu ý: Học sinh lưu bài vào thư mục tên lớp 5… vào trong ổ D của máy tính.

Hướng dẫn chấm điểm môn Tin học lớp 5 năm 2021 - 2021

A: Lí thuyết (6 điểm)

Mỗi ý đúng 0,5 điểm

Câu 1 – B

Câu 2 – B

Câu 3 – B

Câu 4 – D

Câu 5 – B

Câu 6 - D

Câu 7 – C

Câu 8 – B

Câu 9: (2 điểm – Mỗi ý đúng 0,5 điểm). Em hãy điền cụm từ thích hợp vào chỗ trống (….) để được câu đúng trong đoạn văn bản sau:

Hàng phím cơ sở bao gồm các phím bắt đầu A, S, D. Các phím F, J trên hàng phím này là hai phím có gai. Khi gõ phím em cần đặt các ngón tay đúng vị trí trên bàn phím

B. Thực hành (4 điểm)

Câu 10 (2 điểm)

Gõ đúng theo yêu cầu, đầy đủ vận dụng kiến thức đã học hợp lí 1,5 điểm

Học sinh lưu bài vào ổ D trong thư mục tên lớp mình 0,5 điểm

- Gõ sai hoặc gõ thiếu trừ 0,25 điểm

Câu 11: (2 điểm)

- Học sinh vẽ được hình theo mẫu 1 điểm.

- Học sinh tô màu được hình vẽ 0,5 điểm.

- Học sinh lưu bài vẽ vào thư mục lớp mình trong ổ D của máy tính 0,5 điểm.

- Học sinh vẽ thiếu trừ 0,25 điểm.

Ma trận đề thi môn Tin học lớp 5 học kì 1 năm 2021 - 2021

Mạchkiến thức, kĩ năng (Chủ đề) Số câu & Số điểm Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4 Tổng điểm và tỉ lệ %
TNKQ TN TL TNKQ TN TL TNKQ TNTL TNKQ TNTL Tổng điểm %
Khám phá máy tính Số câu 4               4  
Số điểm 2               2 20%
Em tập vẽ Số câu 1             1 2  
Số điểm 0,5             2 2,5 25%
Học và chơi cùng máy tính Số câu 2               2  
Số điểm 1               1 10%
Em học gõ 10 ngón Số câu 1     1   1     3  
Số điểm 0.5     2   2     4,5 45%
Tổng Số câu 8     1   1   1 11  
Số điểm 4     2   2   2 10 100%

Đề thi học kì 1 môn Khoa học lớp 5 năm 2021 - 2021 theo Thông tư 22

Đề thi học kì 1 môn Khoa học lớp 5 năm 2021 - 2021

TRƯỜNG …………………………

Họ và tên:……………………………

Lớp: 5....

ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI KÌ I
Năm học 2021 - 2021
Môn: Khoa học - Lớp 5
Thời gian 40 phút

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM:

Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng trong các câu:

Câu 1: Kim loại đồng được chế tạo từ nguồn (nguyên liệu) nào trong tự nhiên:

A. Quặng đồng
B. Quặng đồng lẫn với một số chất khác.
C. Thiên thạch
D. Trái đất

Câu 2: Quan sát các vật bằng đồng và hợp kim của đồng xung quanh em và cho biết đồng và hợp kim của đồng được sử dụng để làm gì?

A. Làm bàn ghế, đồ mĩ nghệ
B. Làm đường ray tàu hỏa
C. Làm đường dây điện, nhạc cụ, đúc tượng
D. Làm vỏ đồ hộp.

Câu 3: Bạn không nên làm gì khi có kẻ muốn xâm hại mình

A. Tránh ra xa để kẻ đó không đụng được đến người mình.
B. Bỏ đi chỗ khác ngay
C. Không dám kêu vì sợ và xấu hổ
D. Nhìn thẳng vào kẻ địch xâm hại mình và nói to hoặc hét to lên một cách kiên quyết: “Không được, dừng lại! Tôi kêu lên bây giờ!”

Câu 4: Ý nào dưới đây không phải là ứng dụng của thủy tinh trong cuộc sống?

A. Làm chai, lọ trong phòng thí nghiệm, đồ dùng y tế.
B. Làm kính xây dựng. kính máy ảnh, ống nhòm.
C. Làm vật liệu trang trí.
D. Làm chi tiết của đồ điện.

Câu 5: Tính chất nào sau đây không phải là tính chất của thủy tinh chất lượng cao:

A. Rất trong
B. Bền, khó vỡ
C. Chịu được nóng, lạnh.
D. Dễ cháy.

Câu 6: Đúng ghi Đ, Sai ghi S vào ô trống

a) Đàn ông không nên làm việc nhà
b) Phụ nữ cũng có thể giữ những chức vụ cao trong xã hội như Bộ trưởng, giám đốc, nhà ngoại giao, ...
c) Đàn ông không thể mang thai và cho con bú.
d) Thêu thùa may vá là việc dành riêng cho phụ nữ.

II. PHẦN TỰ LUẬN:

Câu 1: Nêu cách bảo quản các đồ dùng bằng đồng?

Câu 2: Nêu cách dùng thuốc an toàn?

Câu 3: Vì sao đồng được dùng để làm dây dẫn điện?

Đáp án đề thi Khoa học lớp 5 học kì 1 năm 2021 - 2021

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM:

  Câu 1 (0,5 điểm) Câu 2 (0,5 điểm) Câu 3 (0,5 điểm) Câu 4 (0,5 điểm) Câu 5 (0,5 điểm)
Đáp án B C C D D

Câu 6: (1,5 điểm)

Đáp án: a – S b - Đ c – Đ d - S

II. PHẦN TỰ LUẬN

Câu 1 (2,5 điểm):

Các đồ dùng bằng đồng và hợp kim của đồng để ngoài không khí có thể bị xỉn màu, vì vậy thỉnh thoảng người ta dùng thuốc đánh đồng để lau chùi, làm cho các đồ dùng đó sáng bóng trở lại.

Câu 2: (2,5 điểm) Cách dùng thuốc an toàn:

- Chỉ dùng thuốc khi thật cần thiết, dùng đúng thuốc, đúng cách và đúng liều lượng. Cần dùng thuốc theo chỉ định của bác sĩ, đặc biệt là thuốc kháng sinh.

- Khi mua thuốc cần đọc kĩ thông tin trên vỏ và bản hướng dẫn kèm theo, để biết hạn sử dụng, nơi sản xuất, tác dụng và cách dùng thuốc.

Câu 3: (1 điểm)

Vì dây dẫn điện bằng đồng dẫn điện tốt, (giá thành rẻ hơn bạc) đồng có độ giãn cao, độ thắt và độ dẻo tốt.

Ma trận đề thi Khoa học lớp 5 học kì 1 năm 2021 - 2021

Mạch nội dung kiến thức, kĩ năng Số câu, số điểm
Mức 1
Nhận biết
Mức 2
Thông hiểu
Mức 3
Vận dụng

Mức 4
Vận dụng cao
1. Con người và sức khỏe.   TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL
Số câu     1 (Câu 6)          
Số điểm     1,5          
2. Phòng bệnh Số câu           1(câu 2)    
Số điểm           2,5    
3. An toàn trong cuộc sống Số câu 1(câu 3)              
Số điểm 0,5              
4. Vật chất và năng lượng Số câu 1(câu 1)   1(câu 2) 1(Câu 1) 2(câu 4,5)     1(câu 3)
Số điểm 0,5   0,5 2,5 1     1
Tổng Số câu 2   2 1 2 1   1
Số điểm 1   2 2,5 1 2,5   1

Đề thi học kì 1 môn Lịch sử - Địa lý lớp 5 năm 2021 - 2021

Ma trận đề kiểm tra học kì 1 môn Lịch sử - Địa lý lớp 5

Mạch nội dung Số câu, Câu Điểm Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4 Tổng
TN TL TN TL TN TL TN TL TN TL
1. Hơn 80 năm chống TDP đô hộ (1858 -1945) Số câu 1               1  
Câu số 1                  
Điểm 0.5               0.5  
2. Phan Bội Châu và phong trào Đông Du . B T Đại nguyên soái Trương Định Số câu 1               1  
Câu số 2                  
Điểm 0.5               0.5  
3. Quyết Chí ra đi tìm đường cứu nước. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời Số câu     1           1  
Câu số     3              
Điểm     0.5           0.5  
4. Bác Hồ đọc bản Tuyên ngôn Độc lập Số câu           1       1
Câu số           2        
Điểm           1       1
5. Vượt qua tình thế hiểm nghèo Số câu                    
Câu số                    
Điểm                    
6. “Thà hi sinh tất cả, chứ nhất định không chịu mất nước” Số câu     1           1  
Câu số     5              
Điểm     1           1  
7. Chiến dịch V Bắc 1947 – Chiến dịch Biên giới 1950 Hậu phương sau chiến dịch Số câu 1     1         1 1
Câu số 4     1            
Điểm 0.5     1         0.5 1
8.Việt Nam đất nước chúng ta.Địa hình khoáng sản. Khí hậu, sông ngòi , vùng biển Số câu 1       1       2  
Câu số 1       5          
Điểm 0.5       1       1.5  
9. Dân số. Nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản, công nghiệp Số câu 1   1         1 2 1
Câu số 3   4         1    
Điểm 0.5   0.5         1 1 1
10. Giao thông vận tải, thương mại du lịch Số câu 1         1     1 1
Câu số 2         2        
Điểm 0.5         1     0.5 1
Tổng Số câu 6   3 1 1 2   1 10 4
Số điểm 3   2 1 1 2   1 6 4

Đề kiểm tra học kì 1 môn Lịch sử - Địa lý lớp 5

Trường Tiểu học…………. Lớp: 5/...

Họ và tên:………………........................

BÀI KIỂM TRA CUỐI KÌ I NĂM 2021 - 2021

MÔN: Lịch sử - Địa lí - Lớp 5
Thời gian: 40 phút

A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (6 điểm)

I. LỊCH SỬ: (3 điểm)

Khoanh tròn vào chữ cái ở ý đúng.

Câu 1: (0.5 điểm) Thực dân Pháp nổ súng mở đầu xâm lược nước ta vào năm:

A. năm 1862.
B. năm 1858
C. năm 1859
D. năm 1860

Câu 2: (0,5 điểm) Chức vụ “Bình Tây Đại nguyên soái” do ai phong tặng cho ông Trương Định?

A. Triều đình nhà Nguyễn.
B. Người nhà ông
C. Dân chúng và nghĩa quân
D. Ông tự phong

Câu 3: (0,5 điểm) Ngày, tháng, năm thành lập Đảng cộng sản Việt Nam là:

A. Ngày 3/2/1930
B. Ngày 3/3/1930
C. Ngày 2/3/1930
D. Ngày 2/3/1931

Câu 4: (0,5 điểm) Ai là người đã nhờ đồng đội chặt cánh tay khi bị thương để làm nhiệm vụ trong chiến dịch Biên giới thu - đông năm 1950?

A. Phan Đình Giót;
B. La Văn Cầu
C. Tô Vĩnh Diện;
D. Bế Văn Đàn.

Câu 5: (1 điểm) Hãy chọn và điền các từ ngữ sau đây vào chỗ trống của đoạn văn cho thích hợp: (không chịu làm nô lệ; hòa bình; cướp nước ta; nhân nhượng.)

“Hỡi đồng bào toàn quốc!

Chúng ta muốn…………………, chúng ta phải………………………. Nhưng chúng ta càng nhân nhượng, thực dân Pháp càng lấn tới .Vì chúng quyết tâm ………………………………lần nữa.

Không! Chúng ta thà hi sinh tất cả chứ nhất định không chịu mất nước,nhất định………………………………………”

II. ĐỊA LÍ: (3 điểm)

Khoanh tròn vào chữ cái ở ý đúng.

Câu 1: (0,5 điểm) Diện tích lãnh thổ nước ta vào khoảng bao nhiêu km2?

A. 330 000 km2
B. 320 000 km2
C. 430 000 km2
D. 340 000 km2

Câu 2: (0,5 điểm) Tuyến đường sắt dài nhất nước ta là:

A. Huế - Đà nẵng
B. Bắc - Nam (Hà Nội - Thành Phố HCM)
C. Hà Nội - Đà Nẵng
D. Đà Nẵng - Nha Trang

Câu 3: (0,5 điểm) Vai trò của rừng đối với đời sống sản xuất là:

A. Điều hòa khí hậu
B. Che phủ đất
C. Cho ta nhiều sản vật, nhất là gỗ
D. Tất cả ý trên

Câu 4: (0,5 điểm) Trung tâm công nghiệp lớn nhất của nước ta?

A.Thành phố Hồ Chí Minh;
B.Thành phố Hà Nội;
C.Thành phố Hải Phòng;
D. Thành phố Đà Nẵng

Câu 5: (1 điểm) Hãy nối tên khoáng sản ở cột A với nơi phân bố ở cột B cho đúng.

A   B
a) Dầu mỏ   1. Quảng Ninh
b) Sắt   2. Hà Tĩnh
c) A-pa-tít   3. Lào Cai
d) Than   4. Biển đông

B. PHẦN TỰ LUẬN (4 điểm)

I. LỊCH SỬ: (2 điểm)

Câu 1: Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II của Đảng đề ra nhiệm vụ gì cho cách mạng Việt Nam?

Câu 2: Cuối bản Tuyên ngôn Độc lập Bác Hồ thay mặt nhân dân Việt Nam khẳng định điều gì?

II. ĐỊA LÍ: (2 điểm)

Câu 1: Nêu hậu quả của việc tăng nhanh dân số.

Câu 2: Nêu những điều kiện thuận lợi để phát triển du lịch ở nước ta.

Đáp án đề thi học kì 1 môn Lịch sử - Địa lý lớp 5

A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (6 điểm)

I. LỊCH SỬ: (3 điểm)

Mỗi câu trả lời đúng ghi 0.5 điểm, riêng câu 5: 1 điểm

Câu 1 2 3 4 5

Ý đúng

B

0.5đ

C

0.5đ

A

0.5đ

B

0.5đ

Thứ tự các từ cần điền

không chịu làm nô lệ; hòa bình; cướp nước ta; nhân nhượng.

( Đúng mỗi ý 0,25 đ )

II. ĐỊA LÍ: (3 điểm)

Câu 1 2 3 4 5

Ý đúng

A

0.5đ

B

0.5đ

D

0.5đ

A

0.5đ

a - 4 ; b - 2

c - 3 ; d – 1

( Đúng mỗi ý 0,25 đ )

B. PHẦN TỰ LUẬN (4 điểm)

Mỗi câu trả lời đúng ghi 1 điểm

I. LỊCH SỬ: (2 điểm)

Câu 1: Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II của Đảng đề ra nhiệm vụ gì cho cách mạng Việt Nam?

Trả lời: Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II của Đảng đề ra 3 nhiệm vụ chính cho cách mạng Việt Nam đó là:

- Phát triển tinh thần yêu nước.

- Đẩy mạnh thi đua

- Chia ruộng đất cho nông dân.

Câu 2: Cuối bản Tuyên ngôn Độc lập Bác Hồ thay mặt nhân dân Việt Nam khẳng định điều gì?

Trả lời:

Cuối bản Tuyên ngôn Độc lập Bác Hồ thay mặt nhân dân Việt Nam khẳng định: “Nước Việt Nam có quyền hưởng tự do và độc lập, và sự thật đã trở thành một nước tự do độc lập. Toàn thể dân tộc Việt Nam quyết đem tất cả tinh thần và lực lượng, tính mạng và của cải để giữ vững quyền tự do, độc lập ấy”

II. ĐỊA LÍ: (2 điểm)

Câu 1: Nêu hậu quả của việc tăng nhanh dân số.

Trả lời: Hậu quả của việc tăng nhanh dân số: Dân số tăng nhanh ảnh hưởng tới sự phát triển kinh tế; Không đảm bảo được nhu cầu cuộc sống; làm suy giảm tài nguyên và ô nhiễm môi trường.

Câu 4: Nêu những điều kiện thuận lợi để phát triển du lịch ở nước ta.

Trả lời: Nước ta có nhiều phong cảnh đẹp, bãi tắm tốt, vườn quốc gia, các công trình kiến trúc, di tích lịch sử, lễ hội truyền thống... có các địa điểm được công nhận là di sản thế giới như: Vịnh Hạ Long, Phong Nha - Kẻ Bàng, Cố đô Huế, phố cổ Hội An, khu di tích Mỹ Sơn.

Đề thi học kì 1 môn tiếng Anh lớp 5 năm 2021 - 2021

Đề thi học kì 1 môn tiếng Anh lớp 5

Choose the correct word.

1. a. badminton b. bidmanton c. bodmintan d. badmontin
2. a. sncak b. sanck c. sneck d. snack
3. a. mertoal arts b. martial arts c. mirteal asrt d. murtieal urts
4. a. tannes b. tenois c. teenis d. tennis
5. a. writte b. writee c. wreite d. write
6. a. eat b. eit c. uat d. eut

Give the correct form of TO BE to complete the sentence.

1. Ladies and gentlemen. Here _______ the news.

2. Where ______ my jeans?

3. Further information_____________ available in the office.

4. The stairs ____ over there, Sir.

5. The furniture in our classroom_____________ uncomfortable.

Use the given words to make meaningful sentences.

1. How/ many/ teachers / there / school /? /

________________________________________

2. Mary/ Jane/ students/ school.

________________________________________

3. His/ school/ small/ it/ big/ city.

________________________________________

4. How/ classrooms/ there/ Phong’s/ school/?/

______________________________________

5. My/ school/ four/ floors/ my/ classroom/ second/ floor/./

________________________________________

Choose the correct words and write them on the lines.

an elephant a cat a zebra a tiger

1. This is an animal that lives in a house and likes to eat fish._____

2. This is a very big gray animal that you can see in the zoo._______

3. This is a black and white animal that looks like a horse.______

4. This a large wild animal and it has orange fur with black stripes. _____

Đáp án đề thi học kì 1 môn tiếng Anh lớp 5

Choose the correct word.

1 - a; 2 - d; 3 - b; 4 - a; 5 - d; 6 - a;

Give the correct form of TO BE to complete the sentence.

1. Ladies and gentlemen. Here ___is____ the news.

2. Where ___are___ my jeans?

3. Further information _______is______ available in the office.

4. The stairs ___are_ over there, Sir.

5. The furniture in our classroom ______is_______ uncomfortable.

Use the given words to make meaningful sentences.

1 - How many teachers are there is the school?

2 - Mary and Jane are students in school.

3 - His school is small and it is in the big city.

4 - How many classrooms are there in Phong' s school?

5 - My school has four floors and my classroom is on the second floor.

Choose the correct words and write them on the lines.

1 - a cat;

2 - an elephant;

3 - zebra;

4 - a tiger;

....

>>> Tải file để tham khảo trọn bộ đề thi học kì 1 lớp 5 năm 2021 - 2021 theo Thông tư 22

Trên đây là tất cả những gì có trong Bộ đề thi học kì 1 lớp 5 năm 2020 - 2021 theo Thông tư 22 34 Đề thi môn Toán, Tiếng Việt, Khoa học, Tiếng Anh, Tin học, Lịch sử & Địa lý lớp 5 mà chúng tôi muốn chia sẻ với các bạn. Bạn ấn tượng với điều gì nhất trong số đó? Liệu chúng tôi có bỏ sót điều gì nữa không? Nếu bạn có ý kiến về Bộ đề thi học kì 1 lớp 5 năm 2020 - 2021 theo Thông tư 22 34 Đề thi môn Toán, Tiếng Việt, Khoa học, Tiếng Anh, Tin học, Lịch sử & Địa lý lớp 5 , hãy cho chúng tôi biết ở phần bình luận bên dưới. Hoặc nếu thấy bài viết này hay và bổ ích, xin đừng quên chia sẻ nó đến những người khác.

Facebook
Bạn cần đưa danh sách của mình lên nvad.biz? Hãy liên hệ ngay với chúng tôi để được hỗ trợ đăng bài viết!
05 Comments

Post Comment

(*) Lưu ý:
+ 1: Bạn phải sử dụng email thật, một email xác thực sẽ được gửi đi sau khi bạn gửi comment để xác nhận bạn không phải là người máy. Nếu bạn không xác nhận email, comment của bạn CHẮC CHẮN sẽ không được duyệt.
+ 2: Bạn chỉ cần xác thực email cho lần đầu tiên, những lần sau sẽ không cần xác thực
+ 3: Chúng tôi sẽ không hiển thị công cộng email của bạn