Bộ đề thi học kì 1 môn Sinh học lớp 10 năm 2020 - 2021 5 Đề thi Sinh lớp 10 học kì 1 (Có đáp án)
Bộ đề thi học kì 1 môn Sinh học lớp 10 năm học 2021 - 2021 gồm 5 đề kiểm tra cuối kì 1 môn Sinh lớp 10 có đáp án chi tiết kèm theo bảng ma trận đề thi.
Đề thi học kì 1 lớp 10 môn Sinh học được biên soạn với cấu trúc đề rất đa dạng, bám sát nội dung chương trình học trong sách giáo khoa. Hi vọng đây sẽ là tài liệu hữu ích cho quý thầy cô và các em ôn tập và củng cố kiến thức, chuẩn bị sẵn sàng cho học kì 1 sắp tới. Nội dung chi tiết mời các bạn cùng tham khảo và tải tài liệu tại đây.
Bộ đề thi học kì 1 môn Sinh học lớp 10 năm 2021 - 2021
- Đề thi học kì 1 môn Sinh học lớp 10 năm 2021 - Đề 1
- Đề thi học kì 1 môn Sinh học lớp 10 năm 2021 - Đề 2
Đề thi học kì 1 môn Sinh học lớp 10 năm 2021 - Đề 1
Ma trận đề thi học kì 1 lớp 10 môn Sinh học
PHÒNG GD&ĐT …........
| MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2020– 2021 MÔN: SINH HỌC – LỚP 10 Thời gian làm bài …. . phút, không kể thời gian giao đề |
Mạch kiến thức, kĩ năng | Mức độ nhận thức | Tổng | ||
Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | ||
Thành phần hóa học của tế bào | Câu 8-21 (3,25đ) |
| Câu 1 (TL) (1,5đ) | 15 câu (4,75đ) |
Cấu trúc tế bào | Câu 22-29 (1,85đ) |
|
| 8 câu (1,85đ) |
Giới thiệu về thế giới sống | Câu 1-7 (1,65đ) |
|
| 7 câu (1,65đ) |
Chuyển hóa vật chất và năng lượng trong tế bào | Câu 30 (0. 25đ)
|
|
| 1 câu (0,25đ) |
Thực hành | Câu 2a (TL) (0,5) | Câu 2b (TL) (1,0đ) |
| 2 câu (1. 5đ) |
Tổng | 31 câu (7,5đ) | 1 câu (1,0đ) | 1 câu (1,5đ) | 33 câu (10,0đ) |
Đề thi học kì 1 môn Sinh học lớp 10 năm 2021
PHÒNG GD&ĐT …....
| ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2020– 2021 MÔN: SINH HỌC – LỚP 10 Thời gian làm bài …. . phút, không kể thời gian giao đề |
I. Phần thi trắc nghiệm (7,0 điểm)
Câu 1. Tổ chức nào sau đây là đơn vị phân loại của sinh vật trong tự nhiên ?
a. Quần thể
b. Loài
c. Quần xã
d. Sinh quyển
Câu 2. Một hệ thống tương đối hoàn chỉnh bao gồm quần xã sinh vật và môi trường sống của nó được gọi là :
a. Quần thể
b. Hệ sinh thái
c. Loài sinh vật
d. Nhóm quần xã
Câu 3. Hãy chọn câu sau đây có thứ tự sắp xếp các cấp độ tổ chức sống từ thấp đến cao:
a. Cơ thể, quần thể, hệ sinh thái, quần xã
b. Quần xã, quần thể, hệ sinh thái, cơ thể
c. Quần thể, quần xã, cơ thể, hệ sinh thái
d. Cơ thể, quần thể, quần xã, hệ sinh thái .
Câu 4. Điều dưới đây đúng khi nói về một hệ thống sống :
a. Một hệ thống mở
b. Có khả năng tự điều chỉnh
c. Thường xuyên trao đổi chất với môi trường
d. Cả a,b,c, đều đúng
Câu 5. Đặc điểm của sinh vật thuộc giới khởi sinh là :
a. Chưa có cấu tạo tế bào
b. Tế bào cơ thể có nhân sơ
c. Là những có thể có cấu tạo đa bào
d. Cả a,b,c đều đúng
Câu 6. Điểm giống nhau của các sinh vật thuộc giới Nguyên sinh, giới thực vật và giới động vật là :
a. Cơ thể đều có cấu tạo đa bào
b. Tế bào cơ thể đều có nhân sơ
c. Cơ thể đều có cấu tạo đơn bào
d. Tế bào cơ thể đều có nhân thực .
Câu 7. Đặc điểm của động vật khác biệt so với thực vật là:
a. Có cấu tạo cơ thể đa bào
b. Có phương thức sống dị dưỡng
c. Được cấu tạo từ các tế bào có nhân chuẩn
d. Cả a, b, c đều đúng
Câu 8. Nhóm các nguyên tố nào sau đây là nhóm nguyên tố chính cấu tạo nên chất sống ?
a. C,Na,Mg,N
b. C,H,O,N
c. H,Na,P,Cl
d. C,H,Mg,Na
Câu 9. Nguyên tố Fe là thành phần của cấu trúc nào sau đây ?
a. Hem Globin trong hồng cầu của động vật
b. Diệp lục tố trong lá cây
c. Sắc tố melanin trong lớp da
d. Sắc tố của hoa, quả ở thực vật
Câu 10. Trong các cơ thể sống, thành phần chủ yếu là :
a. Chất hữu cơ
b. Chất vô cơ
c. Nước
d. Vitamin
Câu 11. Nước có vai trò sau đây ?
a. Dung môi hoà tan của nhiều chất
b. Thành phần cấu tạo bắt buộc của tế bào
c. Là môi trường xảy ra các phản ứng sinh hoá của cơ thể
d. Cả a,b,c đều đúng
Câu 12. Cacbohidrat là tên gọi dùng để chỉ nhóm chất nào sau đây?
a. Đường c. Đạm
b. Mỡ d. Chất hữu cơ
Câu 13. Trong cấu tạo tế bào, đường xenlulozo có tập trung ở :
a. Chất nguyên sinh
b. Thành tế bào
c. Nhân tế bào
d. Mang nhân
Câu 14. Lipit là chất có đặc tính
a. Tan rất ít trong nước
b. Tan nhiều trong nước
c. Không tan trong nước
d. Có ái lực rất mạnh với nước
Câu 15. Chất nào sau đây hoà tan được lipit?
a. Nước
b. Rượu
c. Benzen
d. Cả b và c
Câu 16. Chất nào sau đây tan được trong nước?
a. Vitamin
b. Photpholipit
c. Vitamin C
d. Steroid
Câu 17. Đơn phân cấu tạo của Prôtêin là :
a. Monosaccharide
b. Photpholipit
c. axit amin
d. Steroid
Câu 18. Axit nuclêic bao gồm những chất nào sau đây ?
a. ADN và ARN
b. Protein và ADN
c. ARN và Prôtêin
d. ADN và lipit
Câu 19. Đơn phân cấu tạo của phân tử ADN là :
a. A xit amin
c. Nucleotit
b. Polinucleotit
d. Ribônuclêôtit
Câu 20. Chức năng của ADN là :
a. Cung cấp năng lượng cho hoạt động tế bào
b. Bảo quản và truyền đạt thông tin di truyền
c. Trực tiếp tổng hợp Prôtêin
d. Là thành phần cấu tạo của màng tế bào
Câu 21. Đặc điểm cấu tạo của ARN khác với ADN là :
a. Đại phân tử, có cấu trúc đa phân
b. Có liên kết hiđrô giữa các nuclêôtit
c. Có cấu trúc một mạch
d. Được cấu tạo từ nhiều đơn phân
Câu 22. Đặc điểm của tế bào nhân sơ là :
a. Tế bào chất đã phân hoá chứa đủ các loại bào quan
b. Màng nhân giúp trao đổi chất giữa nhân với tế bào chất
c. Chưa có màng nhân
d. Cả a, b, c đều đúng
Câu 23. Ở vi khuẩn, cấu trúc plasmid là :
a. Phân tử ADN nằm trong nhân tế bào có dạng thẳng
b. Phân tử ADN có dạng vòng nằm trong nhân
c. Phân tử ADN nằm trong nhân tế bào có dạng vòng
d. Phân tử ADN dạng vòng nằm trong tế bào chất
Câu 24. Chức năng di truyền ở vi khuẩn được thực hiện bởi :
a. Màng sinh chất
b. Chất tế bào
c. Vùng nhân
d. Ribôxôm
Câu 25. Đặc điểm có ở tế bào thực vật mà không có ở tế bào động vật là :
a. Trong tế bào chất có nhiều loại bào quan
b. Có thành tế bào bằng chất xenlulozơ
c. Nhân có màng bọc
d. Cả a,b,c đều đúng
Câu 26. Tế bào nào trong các tế bào sau đây có chứa nhiều ti thể nhất ?
a. Tế bào biểu bì
c. Tế bào cơ tim
b. Tế bào hồng cầu
d. Tế bào xương
Câu 27. Loại tế bào sau đây có chứa nhiều Lizôxôm. nhất là :
a. Tế bào cơ
b. Tế bào hồng cầu
c. Tế bào bạch cầu
d. Tế bào thần kinh
Câu 28. Nội dung nào sau đây đúng khi nói về thành phần hoá học chính của màng sinh chất ?
a. Một lớp photphorit và các phân tử prôtêin
b . Hai lớp photphorit và các phân tử prôtêin
c. Một lớp photphorit và không có protein
d. Hai lớp photphorit và không có protein
Câu 29. Sự vận chuyển chất dinh dưỡng sau quá trình tiêu hoá qua lông ruột vào máu ở người theo cách nào sau đây ?
a. Vận chuyển khuếch tán
b. Vận chuyển thụ động
c. Vận chuyển tích cực
d. Vận chuyển thụ động và vận chuyển chủ động
Câu 30. Hoạt động nào sau đây là của enzim?
a. Xúc tác các phản ứng trao đổi chất
b. Tham gia vào thành phần của các chất tổng hợp được
c. Điều hoà các hoạt động sống của cơ thế
d. Cả 3 hoạt động trên
II. Phần tự luận (3,0 điểm)
Câu 1 (1,5đ). Một đoạn phân tử ADN có 700 nucleotit loại A và 800 nucleotit loại X. Hãy xác định tổng số nuclêôtit, số liên kết hidro và chiều dài của đoạn phân tử ADN trên?
Câu 2 (1,5đ). Trình bày quá trình thực hành xác định ảnh hưởng của nhiệt độ đến hoạt tính enzim catalaza ở củ khoai tây và rút ra nhận xét.
Đáp án đề kiểm tra học kì 1 môn Sinh học 10
PHÒNG GD&ĐT …....
| ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2020– 2021 MÔN: SINH HỌC – LỚP 10 Thời gian làm bài …..phút, không kể thời gian giao đề |
I. Phần trắc nghiệm (7,0 điểm)
1b | 2b | 3d | 4d | 5c | 6d | 7b | 8b | 9a | 10c |
11d | 12a | 13b | 14c | 15d | 16c | 17c | 18a | 19c | 20b |
21c | 22c | 23d | 24c | 25b | 26c | 27c | 28b | 29d | 30a |
II. Phần tự luận
- Tính tổng số nucleotit: N = 2A +2X = 2 x 700 + 2 x 800 = 3000 (N) - (0,5đ)
- Tính số liên kết hidro: H = 2A + 3X = 2 x 700 + 3 x 800 = 3800 (lk) - (0,5đ)
-Tính chiều dài: L = N/2 x 3,4 Ao = 3000:2x3,4 = 5100Ao - (0,5đ)
2. Thực hành
a. Quy trình thực hành (0,5đ)
- Chuẩn bị 1 củ khoai tây sống, 1 củ luộc chín, 1 củ để ngăn đá tủ lạnh trước 30p
- Lấy 1 lát khoai sống ở nhiệt độ phòng thí nghiệm, 1 lát đã luộc, 1 lát từ tủ lạnh
- Dùng ống nhỏ giọt, nhỏ lên mỗi lát 1 giọt H2O2
b. Nhận xét (1,0đ)
- Enzim catalaza có hoạt tính cao nên tạo nhiều bọt khí trên bề mặt.
- Do nhiệt độ thấp làm giảm hoạt tính của enzim
- Enzim bị nhiệt độ phân huỷ nên mất hoạt tính
Đề thi học kì 1 môn Sinh học lớp 10 năm 2021 - Đề 2
Ma trận đề thi học kì 1 lớp 10 môn Sinh học
Chủ đề | Nhận biết | Thông Hiểu | Vận dụng | Vận dụng cao |
I. Giới thiệu chung về thế giới sống. | - Biết được đơn vị phân loại của sinh vật trong tự nhiên. - Biết được đặc điểm của sinh vật thuộc giới khởi sinh. | - Sắp xếp được các cấp độ tổ chức sống từ thấp đến cao. |
|
|
10% của Tổng = 1 điểm | 66,7% của HÀNG = 0,67 điểm | 33,3 của HÀNG = 0,33 điểm |
|
|
II. Thành phần hóa học của tế bào | - Biết được nhóm các nguyên tố chính cấu tạo nên chất sống. - Biết được các phân tử đường đơn cấu tạo nên đường sữa. | - Giải thích được nước phân bố chủ yếu ở thành phần nào trong tế bào. | - Xác định được bậc cấu trúc của prôtêtin ít bị ảnh hưởng nhất khi các liên kết hidrô trong prôtêin bị phá vỡ. - Xác định được số chu kỳ xoắn của phân tử ADN khi có số nuclêôtit - Giải thích được điều gì khiến cho con thạch sùng có thể bám và di chuyển trên trần nhà mà không bị rơi xuống đất. |
|
20% của Tổng = 2 điểm | 33,3% của HÀNG = 0,67 điểm | 16,7% của HÀNG = 0,33 điểm | 50% của HÀNG = 1 điểm |
|
III. Cấu trúc của tế bào | - Biết được bào quan tồn tại trong tế bào chất của tế bào nhân sơ. - Biết được bào quan có cấu trúc màng đơn. | - Phân biệt được vận chuyển thụ động và vận chuyển chủ động. | - Giải thích được hiện tượng nòng nọc “cắt” đuôi thành ếch. |
|
30% của Tổng = 3 điểm | 22,3% của HÀNG = 0,67 điểm | 66,7% của HÀNG = 2 điểm | 11% của HÀNG = 0,67 điểm |
|
IV. Chuyển hóa vật chất và năng lượng trong tế bào | - Nêu được các thành phần cấu tạo nên ATP và chức năng của ATP trong tế bào. - Biết được khái niệm đồng hóa. - Nêu được thành phần cơ bản của enzym. - Biết được trong quá trình quang hợp, oxi được sinh ra từ phân tử nước. | - Giải thích được hoạt động của enzim khi môi trường có nhiệt độ thấp hơn nhiệt độ tối ưu của Enzim.
| - Giải thích được sự chuyển hóa năng lượng trong quá trình quang hợp. - Phân tích được hiện tượng không cần cung cấp ATP trong tế bào và cơ thể. | - Vận dụng kiến thức về quá trình hô hấp tế bào để giải thích ở vận động viên đang tập luyện hô hấp tế bào mạnh. |
40% của Tổng = 4 điểm | 50% của HÀNG = 2 điểm | 8,25% của HÀNG = 0,33 điểm | 16,75% của HÀNG = 0,67 điểm | 25% của HÀNG = 1 điểm |
TỔNG ĐIỂM = 10 điểm | 4 điểm = 40% TỔNG ĐIỂM | 3 điểm = 30% TỔNG ĐIỂM | 2 điểm = 20% TỔNG ĐIỂM | 1 điểm = 10% TỔNG ĐIỂM |
Đề thi học kì 1 lớp 10 môn Sinh học năm 2021
PHÒNG GD&ĐT …....
| ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2020– 2021 MÔN: SINH HỌC – LỚP 10 Thời gian làm bài …..phút, không kể thời gian giao đề |
I. Phần trắc nghiệm (6 điểm)
Câu 1: Tổ chức nào sau đây là đơn vị phân loại của sinh vật trong tự nhiên?
a. Quần thể
c. Quần xã
b. Loài
d. Sinh quyển
Câu 2: Đặc điểm của sinh vật thuộc giới khởi sinh là
a. cơ thể chưa có cấu tạo tế bào.
b. cơ thể cấu tạo từ tế bào nhân sơ.
c. là những cơ thể có cấu tạo đa bào.
d. cơ thể cấu tạo từ tế bào nhân thực.
Câu 3: Thứ tự sắp xếp các cấp độ tổ chức sống từ thấp đến cao là:
a. Cơ thể, quần thể, hệ sinh thái, quần xã.
b. Quần xã, quần thể, hệ sinh thái, cơ thể.
c. Quần thể, quần xã, cơ thể, hệ sinh thái.
d. Cơ thể, quần thể, quần xã, hệ sinh thái.
Câu 4: Nhóm các nguyên tố nào sau đây là nhóm nguyên tố chính cấu tạo nên chất sống?
a. C, Na, Mg, N.
c. H, Na, P, Cl.
b. C, H, O, N.
d. C, H, Mg, Na.
Câu 5: Đường sữa (lactôzơ) do hai phân tử đường đơn nào sau đây kết hợp lại?
a. Glucôzơ và Fructôzơ.
b. Xenlucôzơ và galactôzơ.
c. Galactôzơ và Glucôzơ.
d. Tinh bột và mantôzơ.
Câu 6: Trong tế bào, nước phân bố chủ yếu ở thành phần nào sau đây?
a. Màng tế bào.
b. Chất nguyên sinh.
c. Nhân tế bào.
d. Nhiễm sắc thể.
Câu 7: Bậc cấu trúc nào của prôtêtin ít bị ảnh hưởng nhất khi các liên kết hidrô trong prôtêin bị phá vỡ?
a. Bậc 1.
c. Bậc 3.
b. Bậc 2.
d. Bậc 4.
Câu 8: Phân tử ADN có 10000 nuclêôtit. Phân tử ADN này có bao nhiêu chu kỳ xoắn?
a. 500.
b. 1000.
c. 1500.
d. 2000.
Câu 9: Các liên kết hóa học yếu không những góp phần duy trì cấu trúc không gian ba chiều của các đại phân tử mà ở cấp độ cơ thể chúng cũng góp phần tạo nên nhiều điều kì diệu. Điều gì khiến cho con thạch sùng có thể bám và di chuyển trên trần nhà mà không bị rơi xuống đất?
a. Nhờ liên kết Van đe Van giữa chân với mặt trần.
b. Nhờ liên kết hiđrô giữa chân với mặt trần.
c. Nhờ liên kết kị nước giữa chân với mặt trần.
d. Nhờ liên kết cộng hóa trị giữa chân với mặt trần.
Câu 10: Bào quan tồn tại trong tế bào chất của tế bào nhân sơ là
A. ti thể.
B. bộ máy gôngi.
C. lục lạp.
D. ribôxôm.
Câu 11: Bào quan nào sau đây có cấu trúc màng đơn?
A. Lizôxôm và ribôxôm.
B. Ti thể và lizôxôm.
C. Ti thể và lục lạp.
D. Lizôxôm và không bào.
Câu 12: Trước khi chuyển thành ếch con, nòng nọc phải “cắt” chiếc đuôi của nó. Bào quan giúp nó thực hiện được việc này là
A. lưới nội chất.
B. lizôxôm.
C. ribôxôm.
D. ti thể.
Câu 13: Đồng hóa là
A. tập hợp tất cả các phản ứng sinh hóa xảy ra bên trong tế bào.
B. tập hợp 1 chuỗi các phản ứng kế tiếp nhau.
C. quá trình tổng hợp các chất hữu cơ phức tạp từ các chất đơn giản.
D. quá trình phân giải các chất hữu cơ phức tạp thành các chất đơn giản.
Câu 14: Thành phần cơ bản của enzym là
A. lipit.
B. axit nucleic.
C. protein.
D. cacbonhidrat.
Câu 15: Trong quá trình quang hợp, oxi được sinh ra từ
A. nước.
B. khí cacbonic..
C. chất diệp lục.
D. chất hữu cơ.
Câu 16: Khi môi trường có nhiệt độ thấp hơn nhiệt độ tối ưu của Enzim, thì điều nào sau đây đúng?
a. Hoạt tính Enzim tăng theo sự gia tăng nhiệt độ.
b. Sự giảm nhiệt độ làm tăng hoạt tính Enzim.
c. Hoạt tính Enzim giảm khi nhiệt độ tăng lên.
d. Nhiệt độ tăng lên không làm thay đổi hoat tính Enzim.
Câu 17: Qua quang hợp tạo chất đường, cây xanh đã thực hiện quá trình chuyển hoá năng lượng nào sau đây?
a. Từ hoá năng sang điện năng.
b. Từ hoá năng sang quang năng.
c. Từ quang năng sang hoá năng.
d. Từ quang năng sang nhiệt năng.
Câu 18: Hoạt động nào sau đây không cần năng lượng cung cấp từ ATP?
a. Sinh trưởng ở cây xanh.
b. Sự khuếch tán vật chất qua màng tế bào.
c. Sự co cơ ở động vật.
d. Sự vận chuyển ôxi của hồng cầu ở người.
II. Phần tự luận (4 điểm)
Câu 1: (2 điểm) Phân biệt vận chuyển thụ động và vận chuyển chủ động.
Câu 2: (1 điểm) ATP được xem là đồng tiền năng lượng của tế bào. Hãy cho biết các thành phần cấu tạo nên ATP và chức năng của ATP trong tế bào?
Câu 3: (1 điểm) Quá trình hô hấp tế bào của một vận động viên đang tập luyện diễn ra mạnh hay yếu? Vì sao?
Đáp án đề thi học kì 1 lớp 10 môn Sinh học
* Phần trắc nghiệm
Câu | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 | 16 | 17 | 18 |
Đ/A | B | B | D | B | C | B | A | A | A | D | D | B | C | C | A | A | C | B |
* Phần tự luận
Câu | Đáp án | Điểm | |||||||||||||||
1 |
|
2 điểm | |||||||||||||||
2 | - Cấu tạo ATP gồm 3 thành phần: bazơ nitơ Ađênin, đường ribôzơ, 3 nhóm phôphat. + Tổng hợp nên các chất hoá học cần thiết cho tế bào. |
1 điểm | |||||||||||||||
3 | - Quá trình hô hấp tế bào của một vận động viên đang tập luyện diễn ra mạnh mẽ, vì khi tập luyện các tế bào cơ bắp cần nhiều năng lượng ATP, do đó quá trình hô hấp tế bào phải được tăng cường. |
1 điểm |
............
Mời các bạn tải file tài liệu để xem thêm nội dung chi tiết
Trên đây là tất cả những gì có trong Bộ đề thi học kì 1 môn Sinh học lớp 10 năm 2020 - 2021 5 Đề thi Sinh lớp 10 học kì 1 (Có đáp án) mà chúng tôi muốn chia sẻ với các bạn. Bạn ấn tượng với điều gì nhất trong số đó? Liệu chúng tôi có bỏ sót điều gì nữa không? Nếu bạn có ý kiến về Bộ đề thi học kì 1 môn Sinh học lớp 10 năm 2020 - 2021 5 Đề thi Sinh lớp 10 học kì 1 (Có đáp án) , hãy cho chúng tôi biết ở phần bình luận bên dưới. Hoặc nếu thấy bài viết này hay và bổ ích, xin đừng quên chia sẻ nó đến những người khác.

Bạn cần đưa danh sách của mình lên nvad.biz? Hãy liên hệ ngay với chúng tôi để được hỗ trợ đăng bài viết!
Post Comment
(*) Lưu ý:
+ 1: Bạn phải sử dụng email thật, một email xác thực sẽ được gửi đi sau khi bạn gửi comment để xác nhận bạn không phải là người máy. Nếu bạn không xác nhận email, comment của bạn CHẮC CHẮN sẽ không được duyệt.
+ 2: Bạn chỉ cần xác thực email cho lần đầu tiên, những lần sau sẽ không cần xác thực
+ 3: Chúng tôi sẽ không hiển thị công cộng email của bạn
05 Comments