Bộ đề thi học kì 1 môn Toán lớp 5 năm 2020 - 2021 theo Thông tư 22 6 đề kiểm tra học kì 1 môn Toán lớp 5 có bảng ma trận đề thi
Bộ đề thi học kì 1 môn Toán lớp 5 năm 2021 - 2021 theo Thông tư 22 gồm 6 đề thi, có hướng dẫn giải chi tiết kèm bảng ma trận đề thi kèm theo. Giúp các em học sinh lớp 5 tham khảo, nắm vững các dạng đề cũng như cách ra đề theo Thông tư 22.
Đồng thời đây cũng là tài liệu hữu ích cho thầy cô tham khảo, để ra đề thi học kỳ 1 cho các em học sinh của mình. Ngoài ra, các em có thể tham khảo thêm bộ đề môn Tiếng Việt, Lịch sử - Địa lý, Khoa học để ôn thi học kì 1 đạt kết quả cao. Mời các em cùng thầy cô theo dõi bài viết dưới đây:
Đề thi học kì 1 môn Toán lớp 5 năm 2021 - 2021 theo Thông tư 22
- Đề thi học kì 1 môn Toán lớp 5 theo Thông tư 22 - Đề 1
- Đề thi học kì 1 môn Toán lớp 5 theo Thông tư 22 - Đề 2
Đề thi học kì 1 môn Toán lớp 5 theo Thông tư 22 - Đề 1
Ma trận đề thi học kì 1 môn Toán lớp 5
TT | Chủ đề | Mức 1 | Mức 2 | Mức 3 | Mức 4 | Tổng | |||||
TN | TL | TN | TL | TN | TL | TN | TL | ||||
1 | Toán số học | Số câu | 2 | 1 | 2 | 1 | 6 | ||||
Câu số | 1,4 | 3 | 2,7 | 10 | |||||||
2 | Đại lượng và đổi đơn vị đo đại lượng | Số câu | 1 | 1 | 2 | ||||||
Câu số | 6 | 3 | |||||||||
3 | Yếu tố hình học; tỉ số phần trăm | Số câu | 1 | 1 | 2 | ||||||
Câu số | 8 | 9 | |||||||||
Tổng số câu | 3 | 1 | 2 | 2 | 1 | 1 | 10 | ||||
Tổng số | 3 | 3 | 3 | 1 | 10 |
Đề thi học kì 1 môn Toán lớp 5 năm 2021 - 2021
UBND THÀNH PHỐ…… TRƯỜNG TH………. Họ và tên: Lớp 5.................................. | KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ I Môn: TOÁN 5. |
Chọn câu trả lời đúng nhất ở các câu 1, câu 3, câu 5, câu 6, câu 8 và thực hiện theo yêu cầu ở các câu 2, câu 4,câu 7, câu 9, câu 10.
Câu 1: (1 điểm) (M1) Số thập phân “tám đơn vị, hai phần nghìn” được viết là:
A.
B. 8,2
C. 8,002
Câu 2: (1 điểm) (M2) Nối giá trị của chữ số 5 ở cột B với các số ở cột A
A |
5,2 |
7,05 |
B |
0,05 |
5 |
Câu 3: (1 điểm) (M2) Số lớn nhất trong các số: 7,85 ; 6,58 ; 8,95 là:
A. 7,85
B. 6.58
C. 8,95
Câu 4: (1 điểm) (M1) Đúng ghi Đ, sai ghi S
1 : 2 = 0,5 ☐
☐
Câu 5. (1 điểm) (M3) Một hình chữ nhật có chiều dài 2 m và chiều rộng 5 m thì diện tích hình chữ nhật trên là:
A. 10m2
B. 10 m
C. 100m2
Câu 6. ( 1điểm) (M1) Một con voi nặng 3tấn. Hỏi con voi đó nặng bao nhiêu ki-lô-gam?
A. 30kg
B. 3000kg
C. 30kg
Câu 7: (1 điểm) Đặt tính rồi tính. (M2)
a. 5,1 + 4,6
b. 7,4 – 3,1
c. 2,5 x 2
d. 8,8 : 4
Câu 8: (1 điểm) (M3) Lớp 5A có 40 học sinh, trong đó số học sinh nữ là 30 em còn lại là học sinh nam. Tỉ số phần trăm của học sinh nữ và học sinh lớp 5A là:
A. 0,75
B. 0,75%
C. 75%
Câu 9: (1 điểm). (M3) Mua 3kg đường hết 45.000 đồng. Hỏi mua 5kg đường như thế hết bao nhiêu tiền?
Câu 10: (1điểm) (M4) Tính nhanh
16 x 40 + 16 x 460 + 16 x 500
Đáp án đề thi học kì 1 môn Toán lớp 5 năm 2021 - 2021
Câu | Đáp án | Điểm | Hướng dẫn chấm |
1 | C | 1,0 | - HS chọn được kết quả đúng nhất ghi 1 điểm - Nếu HS chọn 2 đáp án thì không ghi điểm |
3 | C | 1,0 | |
5 | A | 1,0 | |
6 | B | 1,0 | |
8 | C | 1,0 | |
2 | ![]() | 1,0 | HS nối đúng giá trị của mỗi số ghi 0,25 điểm |
4 | 1 : 2 = 0,5 Đ ; |
| HS chọn đúng mỗi đáp án ghi 0,5 điểm |
7 | ![]() | 1,0 | HS đặt tính và tính thẳng hàng, cân đối và đúng kết quả, mỗi phép tính ghi 0,25 điểm. -Nếu đặt chưa thẳng hàng, chưa cân đối nhưng đúng kết quả thì trừ chung 0,25 điểm. |
9 | Bài giải Mua 1kg đường hết số tiền là: (0, 25đ) 45 000 : 3 = 15 000 ( đồng) (0,25đ) Mua 5kg đường như thế hết số tiền là: (0,25đ) 15 000 x 5 = 75 000 ( đồng) (0.25 đ ) Đáp số: 75 000 đồng | 1,0 | -HS làm đúng phần nào ghi điểm phần đó theo thang điểm. Sai đơn vị trừ toàn bài 0,5điểm |
10 | 16 x 40 + 16 x 460 + 16 x 500 = 16 x ( 40 + 460 + 500) = 16 x 1000 = 16 000 | 1,0 | 0,5 điểm
0,5 điểm |
Đề thi học kì 1 môn Toán lớp 5 theo Thông tư 22 - Đề 2
Đề thi học kì 1 môn Toán lớp 5 năm 2021 - 2021
Trường Tiểu học……............ Họ và tên:..................... Lớp: 5A | BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ I Năm học: 2021 – 2021 |
* Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng (Câu 1, 2, 3, 4, 8):
Câu 1 (1 điểm).
a, Hỗn số 2 được viết dưới dạng số thập phân là:
A. 2,034
B. 0,234
C. 23,4
D. 2,34
b, Chữ số 8 trong số 36,082 thuộc hàng nào?
A. Hàng đơn vị
B. Hàng phần mười
C. Hàng phần trăm
D. Hàng phần nghìn
Câu 2 (1 điểm). Trong các số: 69,54; 9,07; 105,8; 28,3. Số bé nhất là:
A. 69,54
B. 9,07
C. 105,8
D. 28,3
Câu 3 (1 điểm). Số thập phân thích hợp để viết vào chỗ chấm của 6hm2 47m2 = ……hm2 là:
A. 6,0047
B. 6,047
C. 6,47
D. 0,647
Câu 4 (1 điểm). Tìm x, biết: x x 0,125 = 1,09. Vậy x là:
A. 0,872
B. 87,2
C. 8,72
D. 872
Câu 5 (1 điểm). Đặt tính rồi tính:
a, 493,58 + 38,496 b, 970,5 – 184,68 c, 24,87 x 5,6 d, 364,8 : 3,04
..........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
Câu 6 (1 điểm). Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống:
a. Tỉ số phần trăm của hai số 10,26 và 36 là 2,85%. ☐
b. 65% của một số là 78. Vậy số đó là: 120. ☐
Câu 7 (1 điểm). Viết số thích hợp vào chỗ chấm để được câu trả lời đúng:
Mua 3kg đường cùng loại phải trả 54 000 đồng. Vậy mua 6,5kg đường như thế phải trả nhiều hơn ……………………… đồng.
Câu 8 (1 điểm). May một bộ quần áo hết 3,2m vải. Hỏi có 328,9m vải thì may được nhiều nhất bao nhiêu bộ quần áo như thế và còn thừa mấy mét vải?
A. 12 bộ quần áo, thừa 25m vải.
B. 12 bộ quần áo, thừa 2,5m vải.
C. 102 bộ quần áo, thừa 25m vải.
D. 102 bộ quần áo, thừa 2,5m vải.
Câu 9 (1 điểm). Một mảnh đất hình chữ nhật có diện tích là 340,2m2 và chiều dài là 32,4m. Tính chu vi của mảnh đất đó.
..........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
Câu 10 (1điểm). Hãy tìm hiểu lãi suất gửi ngân hàng ở địa phương em và tính xem nếu gửi 20 000 000 đồng thì sau một tháng cả số tiền gửi và tiền lãi là bao nhiêu?
..........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
Đáp án đề Toán 5 học kì 1 năm 2021 - 2021
Câu 1 (1 điểm). Mỗi ý đúng 0,5 điểm
a, Khoanh vào D.
b, Khoanh vào C.
Câu 2 (1 điểm). Khoanh vào B.
Câu 3 (1 điểm). Khoanh vào A.
Câu 4 (1 điểm). Khoanh vào C.
Câu 5 (1điểm). Mỗi ý đúng 0,25 điểm
a, 493,58 + 38,496 = 532,076
b, 970,5 – 184,68 = 785,82
c, 24,87 x 5,6 = 139,272
d, 364,8 : 3,04 = 120
Câu 6 (1 điểm). Mỗi ý đúng 0,5 điểm
a, S b, Đ
Câu 7 (1 điểm). 63 000.
Câu 8 (1 điểm). Khoanh vào D.
Câu 9 (1 điểm).
Bài giải
Chiều rộng mảnh đất đó là:
340,2 : 32,4 = 10,5 (m)
Chu vi mảnh đất đó là:
(32,4 + 10,5) x 2 = 85,8 (m)
Đáp số: 85,8 m.
Câu 10 (1 điểm). HS tự liên hệ thực tế rồi làm.
Chẳng hạn: Lãi suất gửi ngân hàng là 0,5% một tháng.
Số tiền lãi sau một tháng là:
20 000 000 : 100 x 0,5 = 100 000 (đồng)
Sau một tháng cả số tiền gửi và tiền lãi là:
20 000 000 + 100 000 = 20 100 000 (đồng)
Đáp số: 20 100 000 đồng.
Ma trận đề thi học kì 1 môn Toán lớp 5 năm 2021 - 2021
Mạch kiến thức, kĩ năng | Số câu, số điểm | Mức 1 | Mức 2 | Mức 3 | Mức 4 | Tổng | |||||
TN | TL | TN | TL | TN | TL | TN | TL | TN | TL | ||
1. Số học: Biết đọc, viết, so sánh các số thập phân; viết và chuyển đổi được các số đo đại lượng dưới dạng số thập phân; thực hiện được các phép tính với số thập phân; biết đọc, viết tỉ số phần trăm; giải được một số dạng bài toán về “tỉ số phần trăm”. | Số câu | 2 | 2 | 1 | 1 | 4 | 2 | ||||
Câu số | 1, 2 | 4, 6 | 5 | 10 | |||||||
Số điểm | 2 | 2 | 1 | 1 | 4 | 2 | |||||
2. Đại lượng và đo đại lượng: Biết tên gọi, kí hiệu và các mối quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài, diện tích, khối lượng; viết được số đo độ dài, diện tích, khối lượng dưới dạng thập phân. | Số câu | 1 | 1 | 2 | 0 | ||||||
Câu số | 3 | 8 | |||||||||
Số điểm | 1 | 1 | 2 | 0 | |||||||
3. Yếu tố hình học: Giải được các bài toán liên quan đến diện tích. | Số câu | 1 | 1 | 0 | |||||||
Câu số | 7 | ||||||||||
Số điểm | 1 | 1 | 0 | ||||||||
4. Giải bài toán có lời văn: Biết giải và trình bày lời giải các bài toán về tỉ số phần trăm. | Số câu | 1 | 0 | 1 | |||||||
Câu số | 9 | ||||||||||
Số điểm | 1 | 0 | 1 | ||||||||
Tổng số câu | 3 | 2 | 1 | 2 | 1 | 1 | 7 | 3 | |||
3 | 3 | 3 | 1 | 10 câu | |||||||
Tổng số điểm | 3 | 3 | 3 | 1 | 10 điểm |
.....
>>> Tải file để tham khảo trọn bộ đề thi học kì 1 môn Toán lớp 5 năm 2021 - 2021 theo Thông tư 22
Trên đây là tất cả những gì có trong Bộ đề thi học kì 1 môn Toán lớp 5 năm 2020 - 2021 theo Thông tư 22 6 đề kiểm tra học kì 1 môn Toán lớp 5 có bảng ma trận đề thi mà chúng tôi muốn chia sẻ với các bạn. Bạn ấn tượng với điều gì nhất trong số đó? Liệu chúng tôi có bỏ sót điều gì nữa không? Nếu bạn có ý kiến về Bộ đề thi học kì 1 môn Toán lớp 5 năm 2020 - 2021 theo Thông tư 22 6 đề kiểm tra học kì 1 môn Toán lớp 5 có bảng ma trận đề thi , hãy cho chúng tôi biết ở phần bình luận bên dưới. Hoặc nếu thấy bài viết này hay và bổ ích, xin đừng quên chia sẻ nó đến những người khác.

Bạn cần đưa danh sách của mình lên nvad.biz? Hãy liên hệ ngay với chúng tôi để được hỗ trợ đăng bài viết!
Post Comment
(*) Lưu ý:
+ 1: Bạn phải sử dụng email thật, một email xác thực sẽ được gửi đi sau khi bạn gửi comment để xác nhận bạn không phải là người máy. Nếu bạn không xác nhận email, comment của bạn CHẮC CHẮN sẽ không được duyệt.
+ 2: Bạn chỉ cần xác thực email cho lần đầu tiên, những lần sau sẽ không cần xác thực
+ 3: Chúng tôi sẽ không hiển thị công cộng email của bạn
05 Comments